Giải bài tập: Ôn tập về đo thời gian
Đánh giá sách Giải bài tập: Ôn tập về đo thời gian
Cuốn sách "Giải bài tập: Ôn tập về đo thời gian" là một phần trong chương trình sách toán song ngữ Anh - Việt dành cho học sinh lớp 5. Với nội dung bài tập và ví dụ phù hợp, sách giúp cho học sinh hiểu rõ hơn về cách đo và đánh giá thời gian. Các bài tập trong sách được xây dựng logic và dễ hiểu, giúp học sinh phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề và logic suy luận. Cuốn sách cũng cung cấp cơ hội cho học sinh tự kiểm tra kiến thức của mình thông qua các bài tập thực hành và bài kiểm tra cuối chương. Điều này giúp học sinh tự tin hơn khi thực hành và ứng dụng kiến thức vào thực tế. Ngoài ra, việc sách được viết song ngữ giữa tiếng Anh và tiếng Việt cũng giúp cho học sinh nâng cao kỹ năng tiếng Anh của mình khi học toán. Tóm lại, cuốn sách "Giải bài tập: Ôn tập về đo thời gian" là một tài liệu hữu ích giúp học sinh lớp 5 nắm vững kiến thức về đo thời gian một cách thú vị và hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1: trang 156 - toán tiếng anh lớp 5
Fill in the blanks with the correct numbers:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 1 century = ... years
1 thế kỉ = ...năm
1 year = ... months
1 năm = ...tháng
1 nomal year has ... days
1 năm không nhuận có ...ngày
1 leap year has ... days
1 năm nhuận có...ngày
1 month has ...(or...) days
1 tháng có...(hoặc...) ngày
February has... or ... days
Tháng 2 có ...hoặc...ngày.
b) 1 week has... days
1 tuần lễ có...ngày
1 day =... hours
1 ngày = ...giờ.
1 hour = ... minutes
1 giờ = ...phút
1 minute = ...seconds
1 phút = ...giây
Câu 2: trang 156 - toán tiếng anh lớp 5
Fill in the blanks with correct numbers:
Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 2 years 6 months = ... months
2 năm 6 tháng = ...tháng
3 minutes 40 seconds = ... seconds
3 phút 40 giây = ...giây
1 hour 5 minutes = ... minutes
1 giờ 5 phút = ...phút
2 days 2 hours = ... hours
2 ngày 2 giờ = ...giờ
b) 28 months = ... years ... months
28 tháng = ...năm....tháng
150 seconds = ... minutes ... seconds
150 giây = ...phút...giây
144 minutes = ... hours...minutes
144 phút = ...giờ...phút
54 hours = ...days ... hours
54 giờ = ...ngày...giờ
c) 60 minutes = ... hours
60 phút = ...giờ
45 minutes = ... hours = 0,... hours
45 phút = ...giờ = 0,...giờ
30 minutes = ... hours = 0,... hours
30 phút = ...giờ = 0,...giờ
15 minutes = ... hours = 0,... hours
15 phút = ...giờ = 0,...giờ
1 hour 30 minutes = ... hours
1 giờ 30 phút = ...giờ
90 minutes = ... hours
90 phút = ...giờ
30 minutes = ... hours = 0,...hours
30 phút = ...giờ = 0,..giờ
6 minutes = ... hours = 0,... hours
6 phút = ...giờ =...0,...giờ
12 minutes = ... hours = 0,.. hours
12 phút = ...giờ = 0,...giờ
3 hours 15 minutes = ... hours
3 giờ 15 phút = ...giờ
2 hours 12 minutes = ...hours
2 giờ 12 phút = ...giờ
d) 60 seconds = ... minutes
60 giây = ...phút
90 seconds = ... minutes
90 giây = ...phút
1 minute 30 seconds = ... minutes
1 phút 30 giây = ...phút
30 seconds = ... minutes = 0,... minutes
30 giây = ...phút = 0,...phút
2 minutes 45 seconds = ... minutes
2 phút 45 giây = ....phút
1 minute 6 seconds = ... minutes
1 phút 6 giây = ...phút
Câu 3: trang 157 - toán tiếng anh lớp 5
What time does each of these clocks display?
Đồng hồ chỉ bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?
Câu 4: trang 156 - toán tiếng anh lớp 5
Circle the correct answer:
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
A car wanted to travel a distance of 300km. It travelled at a speed of 60 km/h in \(2\frac{1}{4}\) hours. How many kilometers left did the car need to cover?
Một ô tô dự định đi một quãng đường dài 300km. Ô tô đó đi với vận tốc 60km/giờ và đã đi được \(2\frac{1}{4}\) giờ. Hỏi ô tô còn phải đi tiếp quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ?
The distance that the car needed to cover is:
Ô tô còn phải đi tiếp quãng đường là:
A.135km.
B. 165km.
C.150km.
D.240km.