Giải bài tập: Luyện tập Trang 45

Giải toán lớp 4 tập 2: Luyện tập Trang 45

Trong bài tập này, chúng ta sẽ cùng giải các bài toán trong vở bài tập toán lớp 4 tập 2 trên trang 45. Qua đó, chúng ta sẽ học cách giải các bài tập một cách chi tiết, rõ ràng và dễ hiểu.

Bài tập 1:

Tính rồi so sánh kết quả của \({3 \over 8} \times {5 \over 7}\) và \({5 \over 7} \times {3 \over 8}\)

Để giải bài toán này, ta có: \({3 \over 8} \times {5 \over 7} = {15 \over 56}\) và \({5 \over 7} \times {3 \over 8} = {15 \over 56}\)

Vậy hai kết quả này bằng nhau, không phân biệt thứ tự nhân.

Bài tập 2:

Tính bằng hai cách:

a) \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2\)

Để giải bài toán này, ta có: \({3 \over 4} \times {1 \over 2} \times 2 = {3 \over 4}\) (có thể tính trực tiếp hoặc phân số trước sau đó nhân)

b) \(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7}\)

Để giải bài toán này, ta có: \(\left( {{3 \over 4} + {1 \over 2}} \right) \times {5 \over 7} = {{25} \over {28}}\) (có thể tính tổng trước rồi nhân hoặc nhân rồi tính tổng)

c) \({5 \over 7} \times {{13} \over {21}} + {2 \over 7} \times {{13} \over {21}}\)

Để giải bài toán này, ta có: \({13 \over 21}\)

Bài tập 3:

Tính \({7 \over 5} + {4 \over 3} + {7 \over 5} + {4 \over 3}\) bằng 2 cách

Để giải bài toán này, ta có: \({{82} \over {15}}\) (có thể tính tổng trước rồi nhân hoặc nhân rồi tính tổng)

Bài tập 4:

Một tấm kính hình chữ nhật có chiều rộng \({3 \over 5}m\), chiều dài gấp đôi chiều rộng. Tính diện tích tấm kính đó.

Để giải bài toán này, ta có diện tích tấm kính là \({{18} \over {25}}\,{m^2}\) sau khi tính toán chiều dài và diện tích.

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03631 sec| 2159.469 kb