Giải bài tập 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất
Sách giải bài tập 9 Trao đổi chất qua màng sinh chất
Trong sách sinh học lớp 10 cánh diều, phần giải bài tập 9 về trao đổi chất qua màng sinh chất cung cấp hướng dẫn chi tiết và đáp án chuẩn cho các câu hỏi trong chương trình học. Mục tiêu của sách là giúp học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức bài học.
Câu hỏi khởi động yêu cầu học sinh quan sát hình 9.1 và mô tả sự thay đổi hình thái của cây khi được tưới nước. Sự thay đổi này được giải thích là do nước là yếu tố quan trọng giúp cây phát triển và tăng cường hấp thụ dinh dưỡng.
Điểm mạnh của sách là việc giải thích khái niệm trao đổi chất ở tế bào lông hút của rễ cây, giúp học sinh hiểu rõ các chất mà tế bào trao đổi với môi trường như nước, ion khoáng và chất dinh dưỡng từ đất.
Phần II của sách tập trung vào sự vận chuyển thụ động qua màng sinh chất, ví dụ như sự khuyếch tán. Các câu hỏi và bài tập giúp học sinh hiểu về cơ chế khuếch tán, như làm thế nào các phân tử di chuyển theo gradient nồng độ, và lý do tại sao hiện tượng khuếch tán xảy ra.
Sách cũng cung cấp luyện tập và bài tập thực hành để học sinh áp dụng kiến thức đã học, như so sánh giữa khuếch tán đơn giản và khuếch tán tăng cường. Qua việc giải bài tập, học sinh có cơ hội nâng cao kiến thức và hiểu biết về trao đổi chất qua màng sinh chất.
Bài tập và hướng dẫn giải
2. Sự thẩm thấu
Câu hỏi 8. Quan sát hình 9.6 và trả lời các câu hỏi sau:
a) Các phân tử nước và chất tan di chuyển như thế nào qua màng bán thấm?
b) Thẩm thấu là gì?
c) Hãy nêu những đặc điểm giống và khác nhau giữa khuếch tán và thẩm thấu.
Luyện tập 2. Quan sát hình 9.7 và cho biết sự di chuyến của các phân tử nước, sự thay đổi hình dạng màng tế bào hồng cầu và màng tế bào thịt lá khi được ngâm trong từng dung dịch đẳng trương, nhược trương, ưu trương.
Vận dụng 1. Tại sao rau củ ngâm muối, quả ngâm đường có thể bảo quản trong thời gian dài?
Vận dụng 2. Tại sao khi bón phân quá nhiều, cây có thể chết?
III. SỰ VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG QUA MÀNG SINH CHẤT
Câu hỏi 9. Quan sát hình 9.8 và cho biết sự khác biệt giữa vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Câu hỏi 10. Sự vận chuyển chủ động có ý nghĩa gì đối với tế bào?
IV. SỰ NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
Câu hỏi 11. Dựa vào hình 9.9, phân biệt sự nhập bào và sự xuất bào.
Vận dụng 3. Các quá trình sau là nhập bào hay xuất bào? Giải thích.
a) Trùng giày lấy thức ăn.
b) Tế bào tuyến tụy tiết enzyme, hormone.
Luyện tập 3. So sánh sự vận chuyển thụ động và sự vận chuyển chủ động qua màng sinh chất theo gợi ý ở bảng 9.1