Giải bài tập 8 Cấu trúc của tế bào nhân thực

Giải bài tập 8: Cấu trúc của tế bào nhân thực - Sách sinh học lớp 10 cánh diều

Trong sách sinh học lớp 10 cánh diều, chương về cấu trúc của tế bào nhân thực rất quan trọng. Các thành phần cấu tạo chính của tế bào nhân thực bao gồm màng sinh chất, chất nền ngoại bào, thành tế bào bao quanh màng sinh chất, nhân, tế bào chất, ti thể, lục lạp, lưới nội chất, bộ máy Golgi, Lysosome, không bào trung tâm, Peroxisome, Ribosome, trung thể, bộ khung tế bào.

Phần Màng Sinh Chất:

Câu hỏi 1: Điều gì sẽ xảy ra nếu màng sinh chất bị phá vỡ và chức năng của màng sinh chất là gì? Màng sinh chất bảo vệ tế bào, kiểm soát sự vận chuyển chất qua lại ra vào tế bào và đóng vai trò quan trọng trong tương tác giữa các tế bào.

Câu hỏi 2: Phân tử nào trong màng sinh chất thuộc nhóm lipid, nhóm protein? Glycolipid và Phospholipid thuộc nhóm lipid, trong khi Glycoprotein và protein màng thuộc nhóm protein.

Luyện tập về Màng Sinh Chất:

Luyện tập 1: Tại sao nói màng sinh chất là một màng có tính thấm chọn lọc? Màng sinh chất có tính thấm chọn lọc do các phân tử phospholipid ở màng này giúp kiểm soát việc vận chuyển chất qua lại ra vào tế bào.

Luyện tập 2: Phân tử nào quyết định tính thấm của màng sinh chất và những chất nào có thể dễ dàng đi qua màng? Các phân tử phospholipid quyết định tính thấm của màng sinh chất. Các phân tử kị nước và protein xuyên màng có thể dễ dàng đi qua màng.

Câu hỏi 3: Chức năng chính của protein trên màng sinh chất là gì? Protein trên màng sinh chất có chức năng vận chuyển và liên kết.

Vận Dụng:

Vận dụng 1: Thành phần nào của màng sinh chất giúp tế bào trao đổi thông tin với nhau? Các phân tử glycoprotein và glycolipid giúp tế bào trao đổi thông tin với nhau.

Để hiểu rõ hơn về cấu trúc và chức năng của màng sinh chất trong tế bào nhân thực, học sinh cần nắm vững kiến thức và thực hành các bài tập luyện tập để có thể áp dụng vào thực tế.

Bài tập và hướng dẫn giải

II. CẤU TRÚC NGOÀI MÀNG SINH CHẤT

Câu hỏi 4. Quan sát hình 8.4, cho biết tên một số phân tử cấu tạo nên chất nền ngoại bào.

Câu hỏi 5. Phân tử sinh học nào là thành phần cấu tạo chính của thành tế bào thực vật?

Luyện tập 3. Quan sát hình 8.5 và mô tả cách sắp xếp các phân tử cellulose trong thành tế bào thực vật.

Luyện tập 4. Cấu tạo và cách sắp xếp của các phân tử cellulose phù hợp như thế nào với chức năng của thành tế bào?

Vận dụng 2. Tại sao rau xanh là nguồn chính cung cấp chất xơ cho cơ thể người?

Trả lời: Câu hỏi 4.Chất nền ngoại bào gồm chủ yếu các phân tử protein như collagen, proteoglycan,...Câu hỏi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. NHÂN

Câu hỏi 6. Quan sát hình 8.6 và liệt kê các thành phần cấu tạo của nhân.

Câu hỏi 7. Hãy tìm những thành phần cấu tạo tương ứng với mỗi chức năng sau:

a) Cho các phân tử nhất định đi vào và đi ra khỏi nhân.

b) Bao bọc và bảo vệ nhân.

c) Chứa chất di truyền.

Luyện tập 5. Những đặc điểm nào của màng nhân phù hợp với chức năng bảo vệ và kiếm soát trao đối các chất với tế bào chất?

Luyện tập 6. Tại sao nói nhân là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào?

Vận dụng 3. Tại sao tế bào hồng cầu người không phân chia được?

Vận dụng 4. Đặc điểm của nhân là cơ sở cho lĩnh vực công nghệ sinh học nào?

Trả lời: Câu hỏi 6. Các thành phần cấu tạo chính của nhân gồm: Màng nhân, chất nhân và nhân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV. TẾ BÀO CHẤT

Câu hỏi 8. Nêu các thành phần chủ yếu của tế bào chất.

Câu hỏi 9. Tại sao bào tương là nơi diễn ra các phản ứng hoá học và là môi trường cho sự vận chuyển các chất vào các bào quan?

1. Ti thể

Câu hỏi 10. Quan sát hình 8.7 và nêu hình dạng và các thành phần cấu tạo của ti thể.

Câu hỏi 11. DNA của ti thể có đặc điểm gì khác so với DNA nhân?

Câu hỏi 12. Sự hình thành các mào có ý nghĩa gì đối với hoạt động chức năng của ti thể?

Câu hỏi 13. Tại sao ti thể có thể tự tổng hợp một số protein của nó.

Vận dụng 5. Tại sao các tế bào cơ, tế bào gan có số lượng ti thể (hàng nghìn) cao hơn rất nhiều so với các tế bào khác như tế bào biểu mô ở da, tế bào xương (hàng trăm)?

Trả lời: Câu hỏi 8. Tế bào chất bao gồm dịch keo (bào tương), các bào quan và bộ khung tế... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Lục lạp

Câu hỏi 14. Chức năng của lục lạp là gì?

Câu hỏi 15. Thành phần cấu tạo nào của lục lạp đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chức năng của lục lạp? Vì sao?

Luyện tập 7. Dựa vào hình 8.7, 8.8, nêu những đặc điểm cấu tạo giống nhau giữa lục lạp và ti thể.

 

Trả lời: Câu hỏi 14. Lục lạp có chức năng chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành năng lượng hóa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Lưới nội chất

Luyện tập 8. Quan sát hình 8.9, phân biệt cấu tạo lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn.

Luyện tập 9. Tại sao lưới nội chất hạt là nơi sản xuất protein.

Vận dụng 6. Trong các tế bào sau đây, tế bào nào có lưới nội chất hạt hoặc lưới nội chất trơn phát triển mạnh: tế bào gan, tế bào ở tinh hoàn, tế bào tuyến tuy? Giải thích.

Vận dụng 7. Tại sao nói lưới nội chất là nhà máy sản xuất màng cho tế bào? Vận dụng 7.

Trả lời: Luyện tập 8. Lưới nội chất hạt có ribosome và có hình dạng ống chứa dịch thông nhau còn lưới... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Bộ máy Golgi

Câu hỏi 16. Mô tả hoạt động phối hợp của lưới nội chất và bộ máy Golgi.

Luyện tập 10. Dựa vào hình 8.10, mô tả con đường tiết enzyme ở tế bào tuyến tụy.

 

Trả lời: Câu hỏi 16. Bộ máy Golgi có chức năng sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Lysosome

Câu hỏi 17. Tại sao lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan? Sự tiêu hóa các bào quan bị hỏng, không cần thiết có ý nghĩa gì đối với tế bào?

Vận dụng 8. Vì sao tế bào bạch cầu có thể "ăn" được vi khuẩn?

Trả lời: Câu hỏi 17. Lysosome tiêu hóa được nhiều phân tử lớn và bào quan là vì có chứa các enzyme thủy... Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Không bào

Câu hỏi 18. Nêu vai trò của không bào trung tâm.

Vận dụng 9. Màu đỏ của cánh hoa hay màu tím của một số loại quả là do đâu?

Vận dụng 10. Tại sao màng sinh chất của nguyên sinh vật sống trong môi trường nước ngọt không bị vỡ khi có lượng lớn nước đi vào trong tế bào?

Trả lời: Câu hỏi 18. Không bào trung tâm có vai trò cân bằng lượng nước trong tế bào và cũng có thể dự... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Peroxisome

Câu hỏi 19. Quan sát hình 8.14, mô tả cấu tạo Peroxisome.

Câu hỏi 20. Tại sao nói peroxisome là bào quan chuyên oxi hoá?

Câu hỏi 21. Tại sao tế bào không bị độc do sản phẩm của quá trình oxi hoá (H2O2)?

Trả lời: Câu hỏi 19. Peroxisome bao gồm màng peroxisome, vùng lõi và protein màng.Câu hỏi 20.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

8. Ribosome

Câu hỏi 22. Vai trò của ribosome là gì?

Câu hỏi 23. Hãy kế một số bào quan có ribosome.

Câu hỏi 24. Ribosome gắn trên màng lưới nội chất có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện chức năng của lưới nội chất.

Câu hỏi 25. Mô tả cấu trúc của ribosome.

Trả lời: Câu hỏi 22. Vai trò của ribosome là tổng hợp protein của tế bào.Câu hỏi 23.Một số bào... Xem hướng dẫn giải chi tiết

9. Trung thể

Câu hỏi 26. Trung thể tham gia vào quá trình nào của tế bào động vật và có vai trò gì trong quá trình này?

Câu hỏi 27. Quan sát hình 8.16 và mô tả cấu tạo của trung thể.

Câu hỏi 28. Thành phần cấu tạo nào của trung thể đóng vai trò quan trọng trong sự phân chia tế bào?

Trả lời: Câu hỏi 26. Trung thể có vai trò trong sự phân chia tế bào. Các vi ống xung quanh trung tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

10. Bộ khung tế bào

Câu hỏi 29. Quan sát hình 8.17, nêu các thành phần cấu tạo của bộ khung tế bào và chức năng của chúng.

Luyện tập 11. Nêu cấu trúc và chức năng của các thành phần cấu tạo tế bào động vật và tế bào thực vật theo gợi ý bảng như 8.1.

Trả lời: Câu hỏi 29. - Bộ khung tế bào là mạng lưới gồm vi ống, sợi trung gian và vi sợi, được câu... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04173 sec| 2215.773 kb