Giải bài tập 6 Các phân tử sinh học

Giải bài tập 6: Các phân tử sinh học – Sách sinh học lớp 10 cánh diều

Trang sách "Giải bài tập 6: Các phân tử sinh học" là một phần trong sách sinh học lớp 10 cánh diều, cung cấp đầy đủ phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập trong chương trình học. Chắc chắn rằng việc sử dụng sách này sẽ giúp các em học sinh hiểu và nắm vững kiến thức bài học.

Hoạt động mở đầu: Trên tháp dinh dưỡng (hình 6.1), các loại thực phẩm ở bốn tầng cung cấp cho chúng ta những hợp chất nào?

Trả lời: Trên tháp dinh dưỡng, các loại thực phẩm ở bốn tầng cung cấp cho chúng ta năng lượng, protein, vitamin và khoáng chất.

I. KHÁI QUÁT VỀ PHÂN TỬ SINH HỌC

Câu hỏi 1: Các đơn phân cấu tạo nên polysaccharide, polypeptide, DNA, RNA là gì?

Trả lời: Polysaccharide được cấu tạo từ các đơn phân monosaccharide, polypeptide từ các phân tử amino acid, DNA từ adenine (A), thymine (T), cytosine (C) và guanine (G), và RNA từ adenine (A), guanine (G), cytosine (C) và uracil (U).

II. CARBOHYDRATE

Câu hỏi 2: Trong tháp dinh dưỡng của người (hình 6.1), nhóm thực phẩm nào chiếm tỉ lệ cao nhất và vì sao?

Trả lời: Trên tháp dinh dưỡng, nhóm thực phẩm cung cấp tinh bột chiếm tỉ lệ cao nhất vì chúng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho cơ thể.

Luyện tập 1:

Câu hỏi a: Các loại carbohydrate được phân loại dựa trên tiêu chí nào?

Trả lời: Các loại carbohydrate được phân loại dựa trên số lượng đơn phân trong mạch carbon.

Câu hỏi b: Kể tên và cho ví dụ về mỗi loại carbohydrate.

Trả lời: Có ba loại carbohydrate: Monosaccharide (ví dụ: glucose, fructose), Disaccharide (ví dụ: maltose, lactose), Polysaccharide (ví dụ: starch, cellulose).

Câu hỏi 3: Vai trò của ribose, deoxyribose và glucose trong tế bào?

Trả lời: Ribose và deoxyribose cấu tạo nên ARN và DNA, cung cấp năng lượng cho tế bào. Glucose cung cấp năng lượng cho tế bào.

Câu hỏi 4: Thực phẩm nào chứa nhiều đường đơn?

Trả lời: Một số thực phẩm chứa nhiều đường đơn bao gồm hoa quả, rau củ, sữa, bánh kẹo.

Đó là một số bài tập và kiến thức cơ bản về các phân tử sinh học mà sách Giải bài tập 6 Các phân tử sinh học mang lại. Hy vọng bài viết này giúp bạn hiểu rõ hơn về chủ đề này.

Bài tập và hướng dẫn giải

2. Disaccharide

Câu hỏi 5. Dựa vào hình 6.5, cho biết:

a) Thành phần cấu tạo của sucrose (saccharose).

b) Sucrose được hình thành như thế nào.

Trả lời: a) - Sucrose là một disacaride, cấu tạo gồm 2 phần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Polysaccharide

Câu hỏi 6. Quan sát hình 6.6 và nêu những đặc điểm giống nhau giữa tinh bột và glycogen, những đặc điểm khác nhau giữa tinh bột và cellulose về cấu tạo mạch carbon. Những đặc điểm này có liên quan gì đến chức năng dự trữ của tinh bột, glycogen và chức năng cấu trúc của cellulose?

Vận dụng 1. Cơm không có vị ngọt nhưng khi chúng ta nhai kĩ thấy có vị ngọt là do tinh bột trong cơm đã được biến đổi thành chất gì?

Trả lời: Câu hỏi 6.- Giống nhau: Tinh bột và glucogen đều là các polymer (hợp chất có cấu trúc đa phân) của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. PROTEIN

1. Amino acid

Câu hỏi 7. Cho biết đơn phân và liên kết giữa các đơn phân tạo nên phân tử protein.

Câu hỏi 8. Tại sao trên bao bì của một số loại thực phẩm có ghi cụ thể thành phần các amino acid không thay thế?

Câu hỏi 9. Dựa vào hình 6.7, nêu các nguyên tố chính cấu tạo nên phân tử amino acid.

Giải bài 6 Các phân tử sinh học

2. Protein

Câu hỏi 10. Vì sao chỉ có 20 loại amino acid nhưng tạo nên được rất nhiều loại protein?

Câu hỏi 11. Dựa vào hình 6.1, kể tên những thực phẩm giàu protein.

Vận dụng 2. Tại sao khẩu phần ăn cần đảm bảo đủ các loại amino acid và đủ lượng protein?

Câu hỏi 12. Phân biệt các bậc cấu trúc của phân tử hemoglobin. Bậc cấu trúc nào của phân tử protein đóng vai trò quyết định các bậc cấu trúc còn lại?

Câu hỏi 13. Khi thực hiện chức năng, protein có cấu trúc bậc mấy?

Vận dụng 3. Bệnh thiếu máu do hồng cầu hình lưỡi liềm là hậu quả của đột biến thay thế amino acid glutamic acid ở vị trí số 6 thành valine trong một chuỗi polypeptide của hemoglobin, làm cho phân tử protein chuyển thành dạng chuỗi dài và thay đổi hình dạng hồng cầu. Bậc cấu trúc nào của hemoglobin bị biến đổi?

Trả lời: Câu hỏi 7. Đơn phân tạo nên phân tử protein là các amino acid với liên kết peptide.Câu hỏi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

IV. NUCLEIC ACID

Câu hỏi 14. Kể tên thành phần nguyên tố và cấu tạo đơn phân của phân tử nucleic acid.

Câu hỏi 15. Thành phần nào của nucleotide tạo nên cấu trúc đặc trưng của DNA và RNA?

Câu hỏi 16. Nêu vai trò của nucleic acid.

Câu hỏi 17. Thành phần cấu tạo nào giúp nhận biết đầu 5' và đầu 3' của chuỗi polynucleotide?

Luyện tập 2. Lập bảng phân biệt DNA và RNA về đường pentose,nitrogenous base, số chuỗi polynucleotide, chức năng.

Câu hỏi 18.  Vì sao trong phân tử DNA, số lượng adenine và thymine bằng nhau, số lượng guanine và cytosine bảng nhau?

Vận dụng 4. Vì sao khi giám định quan hệ huyết thống hay truy tìm dấu vết tội phạm, người ta thường thu thập các mẫu có chứa tế bào như niêm mạc miệng, chân tóc,...?

Luyện tập 3. Xác định loại RNA nào trong ba loại mRNA, tRNA, rRNA tương ứng với mỗi mô tả sau:

a) Chiếm khoảng 5 % tổng số RNA trong tế bào, đóng vai trò truyền thông tin di truyền từ DNA đến protein.

b) Chiếm khoảng 10 - 20 %, làm nhiệm vụ vận chuyển amino acid tương ứng đến ribosome và liên kết với mRNA trong quá trình dịch mã.

c) Chiếm khoảng 80 %, là thành phần cấu tạo của ribosome.

Trả lời: Câu hỏi 14. Nucleotide có cấu tạo gồm 3 phần:- Gốc phosphate- Đường pentose: gồm hai loại... Xem hướng dẫn giải chi tiết

V. LIPID

Câu hỏi 19. Các lipid trong hình 6.10 được cấu tạo từ những nguyên tố chính nào?

Câu hỏi 20. Đặc điểm cấu tạo nào của triglyceride thể hiện chức năng dự trữ năng lượng trong tế bào cao hơn polysaccharide?

Vận dụng 5. Khi chế biến salad, việc trộn dầu thực vật vào rau sống có tác dụng gì đối với sự hấp thu chất dinh dưỡng? Giải thích.

Luyện tập 4. Dựa vào hình 6.11, cho biết các đặc điểm cấu tạo nào của phospholipid phù hợp với chức năng của màng sinh chất.

Trả lời: Câu hỏi 19. Những nguyên tố chính cấu tạo nên các lipid trong hình 6.10 là C, H, O.Câu... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04220 sec| 2189 kb