Giải bài tập 12 Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống
Giải bài 12: Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống
Sách "Giải bài 12: Phản ứng oxi hóa- Khử và ứng dụng trong cuộc sống" là tài liệu hóa học dành cho học sinh lớp 10, mang đến phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho các bài tập trong chương trình học. Qua sách này, hy vọng các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về phản ứng oxi hóa- khử và biết cách áp dụng kiến thức này vào cuộc sống hàng ngày.
Để minh họa cho phản ứng nhường và nhận electron trong phản ứng giữa magnesium và oxygen, chúng ta có thể dùng ví dụ: Magnesium nhường 2 electron, còn oxygen nhận 2 electron để tạo thành hợp chất.
Trong ví dụ hydrogen cháy trong chlorine, tạo ra hợp chất hydrogen chloride (HCl), điện tích của nguyên tử H là dương, còn nguyên tử Cl mang điện tích âm trong phân tử HCl.
Melbourne lại là nơi sinh sống của nhiều người nổi tiếng và tài năng, cũng như là một thành phố năng động với nhiều hoạt động văn hóa và giải trí đa dạng. Đến Melbourne, bạn không chỉ được khám phá những điểm du lịch tuyệt vời mà còn thưởng thức những món ăn ngon và tham gia vào các sự kiện giải trí sôi động.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 3: Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình sau:
Câu 4: Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải thích
Câu hỏi bổ sung 1: Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và ion sau: Zn, H2, Cl-, O2-, S2-, HSO4-, Na2S2O3, KNO3
Câu hỏi bổ sung 2: Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong ngành luyện gang, thép với công thức hóa học là Fe3O4. Hãy xác định số oxi hóa của nguyên tử Fe trong hợp chất trên.
2. Phản ứng oxi hóa- Khử
Câu 5: Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tử trong chất oxi hóa và chất khử trước và sau phản ứng
Câu hỏi bổ sung: Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví dụ về phản ứng không có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên
Câu 6: Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử
3. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử
Câu hỏi bổ sung: Lập phương trình hóa học của các phản ứng oxi hóa - khử sau, xác định vai trò của các chất tham gia phản ứng.
KMnO4 + HCl ---> KCl + MnCl2 + Cl↑ + H2O (1)
NH3 + Br2 ---> N2 + HBr (2)
NH3 + CuO (to)---> Cu + N2 + H2O (3)
FeS2 + O2 (to)---> Fe2O3 + SO2 (4)
KClO3 (to, MnO2)---> KCl + O2↑ (5)
4. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa- khử
Câu 7: Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas trong không khí và phản ứng kích nổ hỗn hợp nhiên liệu của tàu con thoi. Xác định vai trò của các chất trong mỗi phản ứng
Câu 8: Quan sát hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản ứng quang hợp dưới cây xanh. Quá trình quang hợp của thực vật có vai trò như thế nào với cuộc sống ?
Câu 9: Tìm thông tin về " Luyện kim", viết phản ứng của khí carbon monoxide khử ion (III) oxide ở nhiệt độ cao. Lập phương trình hóa học của phản ứng theo phương pháp thăng bằng electron, xác định vai trò của chất trong phản ứng
Câu hỏi bổ sung: Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa- khử quan trọng gắn với đời sống hàng ngày
Bài tập
Câu 1: Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây:
a) K2Cr*2O7, KMn*O4, KCl*O4, N*H4NO3
b) Al*O-2, P*O43-, Cl*O3-, S*O42-
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp
a) HCl + MnO2 (to)---> MnCl2 + Cl2↑ + H2O
b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 ---> MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO ↑ + H2O
d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 ---> CO2 ↑ + MNSO4 + K2SO4 + H2O
Câu 4: Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một phản ứng oxi hóa - khử và một phản ứng không phải là phản ứng oxi hóa - khử.
Câu 5: Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm ammonium perchlorae (NH4ClO4) và bột nhôm. Khi được đốt đến trên 200oC, ammounium perchlorate nổ theo phản ứng sau:
- NH4ClO4 (200oC) ---> N2 ↑ + Cl2 ↑ + O2 ↑ + H2O ↑
Lập phương trình hóa học của phản ứng bằng phương pháp thăng bằng electron