Câu 2:Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu...
Câu hỏi:
Câu 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron, nêu rõ chất oxi hóa, chất khử trong mỗi trường hợp
a) HCl + MnO2 (to)---> MnCl2 + Cl2↑ + H2O
b) KMnO4 + KNO2 + H2SO4 ---> MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O
c) Fe3O4 + HNO3 ---> Fe(NO3)3 + NO ↑ + H2O
d) H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 ---> CO2 ↑ + MNSO4 + K2SO4 + H2O
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Huy
Để giải các phản ứng hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron, ta cần xác định chất khử và chất oxi hóa trong mỗi phản ứng.a) 4HCl + MnO2 (rắn) ---> MnCl2 + Cl2↑ + 2H2OChất khử: Cl-Chất oxi hóa: Mn+4b) 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 ---> 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2OChất khử: N+3Chất oxi hóa: Mn+7c) 3Fe3O4 + 28HNO3 ---> 9Fe(NO3)3 + NO ↑ + 14H2OChất khử: N+5Chất oxi hóa: Fe+8/3d) 5H2C2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 ---> 10CO2 ↑ + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2OChất oxi hóa: Mn+7Vậy đáp án mà bạn nên trả lời là:a) 4HCl + MnO2 (rắn) ---> MnCl2 + Cl2↑ + 2H2OChất khử: Cl-Chất oxi hóa: Mn+4b) 2KMnO4 + 5KNO2 + 3H2SO4 ---> 2MnSO4 + 5KNO3 + K2SO4 + 3H2OChất khử: N+3Chất oxi hóa: Mn+7c) 3Fe3O4 + 28HNO3 ---> 9Fe(NO3)3 + NO ↑ + 14H2OChất khử: N+5Chất oxi hóa: Fe+8/3d) 5H2C2O2 + 6KMnO4 + 9H2SO4 ---> 10CO2 ↑ + 6MnSO4 + 3K2SO4 + 14H2OChất oxi hóa: Mn+7
Câu hỏi liên quan:
- Câu 3:Nêu điểm khác nhau giữa kí hiệu oxi hóa và kí hiệu điện tích của ion M trong hình...
- Câu 4:Dự đoán số oxi hóa của các nguyên tử trong nhóm IA, IIA, IIIA trong các hợp chất. Giải...
- Câu hỏi bổ sung 1:Hãy xác định số oxi hóa của các nguyên tử trong các đơn chất, hợp chất và...
- Câu hỏi bổ sung 2:Magnetite là khoáng vật sắt từ có hàm lượng sắt cao nhất được dùng trong...
- 2. Phản ứng oxi hóa- KhửCâu 5:Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi số oxi hóa của các...
- Câu hỏi bổ sung:Hãy nêu 3 ví dụ về phản ứng có sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tử và 3 ví...
- Câu 6:Làm thế nào để biết một phản ứng là phản ứng oxi hóa khử
- 3. Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khửCâu hỏi bổ sung:Lập phương trình hóa...
- 4. Ý nghĩa của phản ứng oxi hóa- khửCâu 7:Lập phương trình hóa học của phản ứng đốt cháy gas...
- Câu 8:Quan sát hình 12.7 và đọc thông tin, hãy lập phương trình hóa học của phản ứng quang...
- Câu 9:Tìm thông tin về " Luyện kim", viết phản ứng của khí carbon monoxide khử ion (III)...
- Câu hỏi bổ sung:Hãy nêu thêm một số phản ứng oxi hóa- khử quan trọng gắn với đời sống hàng...
- Bài tậpCâu 1:Tính số oxi hóa của nguyên tử có đánh dấu * trong các chất và ion dưới đây:a)...
- Câu 4:Viết phương trình hóa học của phản ứng điều chế muối zinc chloride (ZnCl2) bằng một...
- Câu 5:Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là hỗn hợp gồm...
Vậy là ta đã xác định được chất oxi hóa và chất khử trong từng phản ứng và có thể viết phương trình hóa học bằng phương pháp thăng bằng electron.
d) Trong phản ứng H2C2O2 + KMnO4 + H2SO4 → CO2 + MnSO4 + K2SO4 + H2O, H2C2O2 bị oxi hóa thành CO2, KMnO4 là chất oxi hóa, còn H2C2O2 là chất khử.
c) Trong phản ứng Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O, Fe3O4 bị khử thành Fe(NO3)3, HNO3 là chất khử, còn Fe3O4 là chất oxi hóa.
b) Trong phản ứng KMnO4 + KNO2 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + K2SO4 + H2O, KNO2 bị khử thành KNO3, KMnO4 là chất khử, H2SO4 là chất oxi hóa.
a) Trong phản ứng HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + H2O, MnO2 bị khử thành MnCl2, do đó MnO2 là chất khử, còn HCl bị oxi hóa thành Cl2, HCl là chất oxi hóa.