Giải bài tập 10 Liên kết cộng hóa trị

Giải bài tập 10: Liên kết cộng hóa trị - Sách Hóa học lớp 10

Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự hình thành liên kết cộng hóa trị, một khái niệm quan trọng trong hóa học. Khi các nguyên tử tham gia hình thành liên kết, chúng có xu hướng tạo thành lớp vỏ ngoài cùng tương ứng với khí hiếm gần nhất. Ví dụ, trong phân tử HCl, nguyên tử H và Cl góp chung electron để tạo lớp vỏ tương ứng với khí hiếm He, Ar. Tương tự, trong phân tử O2, mỗi nguyên tử O góp chung 2 electron để tạo lớp vỏ tương ứng với khí hiếm Ne. Trên cơ sở này, chúng ta có thể hiểu hơn về cấu trúc và tính chất của các phân tử hóa học.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 3: Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết ba?

Trả lời: Liên kết đơn là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử do 1 cặp electron liên kếtLiên kết đôi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi bổ sung 1: Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung và liên kết cộng hóa trị trong phân tử Cl2 là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử Cl bằng một cặp electron dùng chung đó.

Trả lời: Hai nguyên tử Cl mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành một cặp electron dùng chung và liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Viết công thức electron, công thức Lewwis và công thức cấu tạo của Cl 2 , H 2 O, CH 4

Câu hỏi bố sung 2: Trình bày sự hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân

Trả lời: Nguyên tử N góp chung 3 electron và 3 nguyên tử H mỗi nguyên tử góp chung 1 electron tạo thành ba... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Liên kết cho- nhận

Câu 5: Biết phân tử CO cũng có liên kết cho- nhận. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của CO

Câu 6: Cho biết đặc điểm của nguyên tử "cho" và nguyên tử "nhận" trong phân tử liên kết cho- nhận

Trả lời: Trong liên kết cho - nhận, cặp electron chung giữa hai nguyên tử tham gia liên kết chỉ do nguyê tử... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi bổ sung: Trình bày liên kết cho- nhận trong ion NH 4+

Trả lời: Trong phân tử NH3, nguyên tử N còn 1 cặp electron chưa liên kết, ion H+ có orbital trống, không... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Phân biệt các loại liên kết dựa theo độ âm điện

Phân biệt liên kết cộng hóa trị phân cực và không phân cực

Câu 7: Vì sao liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl 2, O 2, N 2 là liên kết cộng hóa trị không phân cực?

Trả lời:  Liên kết cộng hóa trị trong các phân tử Cl2, O2, N2 là liên kết cộng hóa trị không phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8: Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía nguyên tử nào? Giải thích

Trả lời: Trong các phân tử HCl, NH3 và CO2, cặp electron chung lệch về phía các nguyên tử lần lượt là Cl, N,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi bổ sung: Nêu thêm ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết công thức electron của chúng để minh họa

Trả lời: Ví dụ về phân tử có liên kết cộng hóa trị không phân cực và liên kết cộng hóa trị phân cực. Viết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Phân biệt loại liên kết trong phân tử dựa trên giá trị hiệu độ âm điện

Câu 9: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A 2 luôn là liên kết cộng hóa trị phân cực hay không phân cực? Giải thích

Trả lời: Liên kết cộng hóa trị trong phân tử dạng A2 luôn là liên kết cộng hóa trị không phân cực.Vì độ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10: Em có nhận xét gì khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên tử?

Trả lời: Khi cặp electron chung trong liên kết lệch hẳn về phía một nguyên tử thì liên kết đó là liên kết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi bổ sung: Cho biết loại liên kết trong các phân tử MgCl2, CO2, C2H4?

Trả lời: Hiệu độ âm điện của Mg và Cl là: 3,16 - 1,31 = 1,85 nên liên kết trong phân tử MgCl là liên kết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Sự hình thành liên kết σ, π và năng lượng liên kết

Tìm hiểu sự hình thành liên kết σ và liên kết π

Câu 11: Quan sát các hình từ 10.5 đến 10.8 cho biết liên kết nào trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên của các orbital

Trả lời:  Liên kết cộng hóa trị trong mỗi phân tử được tạo thành bởi sự xen phủ trục hoặc xen phủ bên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 12: Mô tả sự hình thành liên kết σ

Trả lời: Liên kết σ là loai liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ trục của hai orbital Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 13: Mô tả sự hình thành liên kết π

Trả lời:  Liên kết π là loại liên kết cộng hóa trị được hình thành do sự xen phủ bên của hai... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 14: Quan sát hình 10.8, hãy so sánh sự hình thành liên kết σ và liên kết π

Trả lời: Liên kết σ tạo thành bởi sự xen phủ trục, liên kết π tạo thành bởi sự xen phủ bên. Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 15: Theo em thế nào là liên kết nội? Phân tử nào dưới đây có chưa liên kết bội Cl 2, HCl, O 2 và N 2?

Trả lời: Liên kết bội là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng hai hoặc ba cặp electron góp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 16: Sự xen phủ có sự tham gia của orbital nào luôn là xen phủ trục?

Trả lời:  Sự xen phủ có sự tham gia của orbital s luôn là xen phủ trục Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 17: Số liên kết σ và liên kết π trong mỗi liên kết đơn, liên kết đôi và liên kết va lần lượt bằng bao nhiêu?

Trả lời:  Liên kết đơn có 1 liên kết σLiên kết đôi có 1 liên kết σ và 1 liên kết πLiên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Tìm hiểu khái niệm năng lượng liên kết

Câu hỏi bổ sung: Vẽ sơ đồ xen phủ orbital giữa 2 nguyên tử carbon hình thành liên kết đôi trong phân tử ethlene (C 2 H 4)

Câu 18: Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và NN đã cho liên kết trong phân tử nào dễ bị phá vỡ?

Trả lời: Căn cứ giá trị năng lượng liên kết H-H và N≡N ta thấy liên kết trong phân tử H2 dễ bị phá vỡ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 19: Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương

Trả lời: Theo em vì sao năng lượng liên kết luôn có giá trị dương Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập

Bài 1: Trong phân tử iodine (I2), mỗi nguyên tử idonine đã góp một electron để tạo cặp electron chung. Nhờ đó, mỗi nguyên tử iodine đã đạt cấu hình electron bền vững của khí hiếm nào dưới đây?

A. Xe            B. Ne              C. Ar                   D. Kr

Trả lời: Chọn đáp án A. Xe Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Trả lời: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc.Liên kết... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc. Trình bày sự tạo thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử các chất trên.

Trả lời:  Hydrogen sulfide (H2S) và phosphine (PH3) đều là những chất có mũi khó ngửi và rất độc.Liên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3: Viết công thức Lewis của các phân tử CS2, SCl2 và CCl4

Bài 4: Trình bày sự hình thành liên kết cho - nhận trong phân tử sulful dioxide (SO2)

Trả lời: Trong phân tử SO2, nguyên tử S còn góp chung 2 electron với 1 nguyên tử O và với nguyên tử O còn... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 7: Cho biết số liên kết σ và liên kết π trong phân tử acetylene (C2H2)

Trả lời: Phân tử acetylene (C2H2) có số liên kết π là 2, số liên kết σ là 3 Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 8: Năng lượng liên kết của các hydrogen halide được liệt kê trong bảng sau:

Sắp xếp theo chiều tăng dần độ bền liên kết trong các phân tử HF, HCl, HBr và HI

Trả lời: HI, HBr, HCl, HF Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04372 sec| 2260.445 kb