Dạng bài: Phản ứng lên men của glucozơ

Phản ứng lên men của glucozơ và phương pháp giải bài tập

Phản ứng lên men glucozo là phản ứng có hiệu suất không hoàn toàn và có nhiều cách tiếp cậy để giải bài tập liên quan. Để giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, mình sẽ chia sẻ với các bạn một số phương pháp giải cụ thể.

A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập

Phương trình phản ứng:

C6H12O6 $ \overset{len men}{\rightarrow}$ 2C2H5OH + 2CO2

1. Phản ứng lên men với hiệu suất 100%:

Đầu tiên, chúng ta cần đổi dữ kiện của đề bài thành số mol, sau đó viết phương trình phản ứng. Tiếp theo, đặt số mol vào phương trình, xác định số mol của các chất liên quan và cuối cùng tính toán theo yêu cầu đề bài.

Ví dụ:

Khi lên men 360 gam glucozơ với hiệu suất 100%, ta tính được khối lượng ancol etylic thu được là 184 (g).

2. Phản ứng lên men có số mol CO2 hoặc rượu cho trước:

Đầu tiên, ta đổi dữ kiện của đề bài thành số mol, sau đó viết phương trình phản ứng. Tiếp theo, đặt số mol vào phương trình, xác định số mol của 1 chất theo thực tế và tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.

Ví dụ:

Lên men dung dịch chứa 300 gam glucozơ ta tính được hiệu suất của quá trình lên men tạo ra ancol etylic là 60%.

3. Phản ứng lên men có số mol CO2 được tính dựa vào kết tủa CaCO3:

Đầu tiên, đổi dữ kiện của đề bài thành số mol, sau đó viết phương trình phản ứng. Tiếp theo, tính số mol CO2 dựa vào khối lượng kết tủa CaCO3 và cuối cùng là tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.

Ví dụ:

Lên men hoàn toàn m gam glucozơ và sau khi thực hiện phản ứng, có 40 gam kết tủa CaCO3 được tạo ra.

4. Phản ứng lên men có số mol C2H5OH được tính dựa vào độ rượu:

Đầu tiên, đổi dữ kiện của đề bài thành số mol, sau đó tính số mol C2H5OH dựa vào độ rượu theo công thức, viết phương trình phản ứng và cuối cùng là tính toán theo yêu cầu đề bài và kết luận.

Ví dụ:

Tính khối lượng glucozơ cần dùng để điều chế 1 lít dung dịch ancol etylic 40o với hiệu suất 80%.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Cho 18 gam glucozơ lên men thành ancol etylic. Khối lượng ancol thu được là bao nhiêu ( H=100%)?      

Trả lời: Ta có: nC6H12O16 = $\frac{18}{180}$  =  0,1   (mol) PTHH: C6H12O6  $... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Tại một nhà máy rượu, cứ 10 tấn tinh bột sẽ sản xuất được 1,5 tấn ancol etylic. Tính hiệu suất của quá trình sản xuất.

Trả lời: 10 tấn = 10 000 (kg) Ta có: n C6H10O5 = $\frac{10000}{162}$  =  61,73... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 80g kết tủa. Tính giá trị của m .

Trả lời: Khi cho CO2 hấp phụ vào dd Ca(OH)2 dư:        CO2 +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Cho m gam glucozo lên men thành ancol etylic với hiệu suất 80%. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong thu được 10 gam kết tủa, lọc kết tủa rồi đun nóng nước lọc lại thu được 5g kết tủa. Tính giá trị của m .

Trả lời: Khi đun nóng nước lọc thu được 5g kết tủa nữa => Khi CO2 p/ư vs Ca(OH)2 tạo 2 muối là CaCO3 và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5: Tính khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º . Biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml.

Trả lời: Ta có:  Độ rượu = $ \frac{V_{ruou}}{V_{dd}} $ = 460 => Vrượu = 0,46.5 = 2,3 (lít) = 2300mlD... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6: Một mẫu glucozo có chứa 2% tạp chất được lên men rượu với hiệu suất 45% thì thu được 1 lít ancol 46o. tính khối lượng mẫu glucozo đã dùng. Biết khối lượng riêng của ancol nguyên chất là 0,8g/ml.

Trả lời: Ta có:  Độ rượu = $ \frac{V_{ruou}}{V_{dd}} $ = 460 => Vrượu = 0,46.1 = 0,46 (lít) = 460mlD... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05826 sec| 2079.859 kb