Dạng bài: Oxit bazơ tác dụng với axit

Phản ứng oxit bazơ tác dụng với axit

Phản ứng oxit bazơ tác dụng với axit là một phần quan trọng trong chương trình hóa học lớp 9. Đây là một phần kiến thức quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong các bài kiểm tra và đề thi. Sytu gửi đến các bạn dạng bài toán về oxit bazơ tác dụng với axit, với hy vọng giúp các bạn hiểu rõ hơn về phản ứng này và nâng cao kiến thức của mình.

A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập

Phương trình tổng quát của phản ứng oxit bazơ tác dụng với axit là: Oxit bazơ + Axit → Muối + nước

Ví dụ cụ thể:

Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O

FeO + HCl → FeCl2 + H­2O

CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O

Đây là những ví dụ cụ thể giúp bạn hình dung rõ hơn về phản ứng oxit bazơ tác dụng với axit và cách giải bài tập liên quan đến chủ đề này.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Oxit bazơ tác dụng vừa đủ với axit.

Dữ kiện cho:  Cho số mol oxit bazo hoặc số mol của axit.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành.
  • Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol có liên quan, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 1: Cho 4,0 g CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng 0,5M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng.

Trả lời: Ta có: nCuO = $\frac{4,0}{80} = 0,05 $... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Oxit bazo dư hoặc axit dư

Dữ kiện cho:  Cho số mol của oxit bazo và axit.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó xác định chất dư, chất phản ứng hết.
  • Bước 4: Tìm số mol có liên quan theo số mol chất phản ứng hết, rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 2: Cho 2,16 g FeO tác dụng với 400ml dung dịch HCl 0,2M.

a) Tính khối lượng muối tạo thành.

b) Tính nồng mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng.

Trả lời: Ta có: nFe =  $ \frac{n}{M} = \frac{2,16}{72} = 0,03 $ (mol)nHCl = V. CM = 0,2 . 0,4 = 0,08... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Hỗn hợp 2 oxit tác dụng với axit.

Dữ kiện cho:  Cho khối lượng hỗn hợp oxit, số mol axit phản ứng.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Đặt số mol của từng oxit lần lượt là x, y => Khối lượng hỗn hợp oxit theo x, y. => pt (1)
  • Bước 4: Từ  tỉ lệ số mol theo PTHH tìm số mol của axit theo x, y.  => pt (2)
  • Bước 5: Giải hệ pt (1) (2)  => tìm được x, y. Rồi tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Bài 3: Cho 2,64 gam hỗn hợp MgO, FeO tác dụng vừa đủ mới 500ml dung dịch H2SO4 loãng 0,1M. Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp oxit ban đầu?

Trả lời: Ta có: nH2SO4 = V. CM = 0,5. 0,1 = 0,05 (mol)Gọi số mol của MgO, FeO trong hỗn hợp ban đầu lần lượt... Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Hỗn hợp 3 oxit trở lên tác dụng với axit.

TH1: Dữ kiện cho: Cho khối lượng muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng oxit ban đầu.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
  • Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

moxit  = mmuối  + mnước - maxit

TH2 : Dữ kiện cho: Cho khối lượng oxit ban đầu muối khan thu được, số mol axit phản ứng. Tính khối lượng muối khan thu được.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài đã cho ra số mol.
  • Bước 2: Viết PTHH xảy ra.
  • Bước 3: Tính khối lượng axit phản ứng, khối lượng nước tạo thành.
  • Bước 4: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng

 moxit  + maxit  = mmuối  + mnước

mmuối  = maxit +  moxit - mnước

Bài 4: Cho m gam hỗn hợp gồm MgO, Fe2O3, CuO tác dụng vừa đủ với 300ml dd H2SO4 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 80g muối khan. Tính giá trị của m.

Trả lời: Ta có: nH2SO4 = V .CM = 0,3.2 = 0,6 (mol) => mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)PTHH:MgO + H2SO4 → ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, CuO cần dùng 200 ml HCl 0,5M. Thu được a gam hỗn hợp muối clorua khan. Tính giá trị của a.

Trả lời: Ta có: nHCl = V .CM = 0,2.0,5 = 0,1 (mol) => mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)PTHH:MgO + 2HCl → ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 

5. Xác định công thức oxit bazo

Dữ kiện cho: Cho hóa trị , khối lượng của kim loại; số mol axit phản ứng. Xác định CT oxit.

Phương pháp giải:

  • Bước 1: Đặt CTTQ. Tính số mol các chất đã biết.
  • Bước 2: Viết PTHH.
  • Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia, các chất tạo thành. Từ đó tính số mol oxit.
  • Bước 4. Tìm khối lượng mol của oxit => MKL => Tên kim loại => CT oxit.

Bài 6: Cho 4,48g một oxit của kim loại hoá trị II tác dụng hết 400ml dung dịch H2SO4 0,2M. Xác định công thức của oxit trên.

Trả lời: nH2SO4 = V.CM = 0,4.0,2 = 0,08 (mol)Gọi kim loại hóa trị II là R => CT oxit là... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04423 sec| 2075.359 kb