Dạng bài : Kim loại tác dụng với dung dịch muối

Phản ứng của kim loại với dung dịch muối

Phản ứng giữa kim loại và muối là một phần quan trọng, thường xuất hiện trong các đề kiểm tra và đề thi, đặc biệt khi áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu về phản ứng này thông qua các bài tập sau đây.

A. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập

Kim loại tác dụng với muối mới tạo ra muối mới và kim loại mới. Điều kiện cần thiết là kim loại phải nằm trong dãy hoạt động hóa học từ Mg trở xuống và mạnh hơn kim loại trong muối. Muối tham gia phản ứng phải là muối tan.

Ví dụ:

  • Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
  • Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag

1. Một kim loại tác dụng với một muối

Chúng ta có thể giải bài tập theo các bước sau:

  1. Đổi dữ kiện của đề bài thành số mol.
  2. Viết phương trình hoá học của phản ứng.
  3. Đặt số mol của kim loại tham gia phản ứng là x, tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia và tạo thành.
  4. Tính khối lượng tăng hoặc giảm theo x.
  5. Tính x, sau đó tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

Ví dụ:

Ngâm một đinh sắt trong 200ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch và rửa nhẹ, sau đó làm khô. Khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6g. Hãy tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu.

Qua bài viết trên, chúng ta hy vọng rằng các bạn đã hiểu rõ và sẽ có thêm kiến thức để hoàn thành mục tiêu học tập của mình. Hãy cùng nhau cố gắng rèn luyện và nâng cao khả năng giải bài tập này nhé!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Ngâm một thanh nhôm trong 300ml dung dịch CuSO4. Sau khi phản ứng kết thúc lấy thanh nhôm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng tăng thêm 13,8g. Tính nồng độ ban đầu của dung dịch CuSO4.

Trả lời: Gọi số mol Al phản ứng là x (mol)PTHH: 2Al   +  3CuSO4 →   Al2(SO4)3 +... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Ngâm một thanh Zn trong V lít dung dịch CuSO4 2M. Sau phản ứng  kết thúc lấy thanh kẽm ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, sấy khô thấy khối lượng giảm đi thêm 0,4 g. Tính giá trị của V.

Trả lời: Gọi số mol Zn phản ứng là x (mol)PTHH: Zn   +  CuSO4 →   ZnSO4 + CuTỉ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

 Bài 3: Nhúng thanh kim loại M hóa trị II vào 100ml dung dịch FeCl2 0,5M. sau phản ứng hoàn toàn khối lượng thanh kim loại giảm 0,45kg. Kim loại M là kim loại nào?

Trả lời: Ta có: nFeCl2 = CM. V = 0,5.0,1 = 0,05 (mol)PTHH: M   +  FeCl2 →  ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 0,84 g Fe vào 400ml dung AgNO3 0,1M. Sau phản ứng kết thúc thu được m g chất rắn và dung dịch X.

a) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch X.

b) Tính giá trị của m.

Trả lời: Ta có: nFe = $ \frac{0,84}{22,4}$ = 0,015 (mol)nAgNO3 = CM.V = 0,4.0,1 = 0,04... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5: Cho 1,68 g Fe vào 200ml hỗn hợp dung dịch gồm Cu(NO3)2 0,15M và AgNO3 0,1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn A và dung dịch B.

a)  Tính khối lượng chất rắn A.

b)  Tính nồng độ mol/lit của dung dịch B. Giả sử thể tích dung dịch không thay đổi.

Trả lời: Ta có: nFe = $ \frac{1,68}{56}$ = 0,03 (mol)nAgNO3 = CM.V = 0,1.0,2 = 0,02 (mol)nCuSO4 = CM.V = 0... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 6: Cho hỗn hợp A có 0,1 mol Ag; 0,05 mol Mg; 0,2 mol Fe phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dich CuSO41M. Sau phản ứng tạo ra chất rắn B . Tính khối lượng chất rắn B.

Trả lời: Ta có: nCuSO4 = 0,1. 1 = 0,1 (mol)PTHH:        Mg  ... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03080 sec| 2079.641 kb