Dạng bài: Muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm

Phân tích và giải bài tập về muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm

Trong hóa học, khi muối nhôm được tác dụng với dung dịch kiềm, chúng ta thường gặp phải một số bài tập khó. Vì nhôm hidroxit là chất lưỡng tính, nó có khả năng tan trong dung dịch kiềm. Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải các bài tập này, chúng tôi xin chia sẻ phương pháp giải chi tiết như sau:

1. Tổng quan kiến thức và phương pháp giải bài tập

Khi cho muối nhôm vào dung dịch kiềm, ta có các phản ứng sau:

Phản ứng 1: AlCl3 + 3 NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Phản ứng 2: Al(OH)3 + NaOH → NaAlO2 + H2O

Để giải bài tập, chúng ta thực hiện các bước sau:

Bước 1: Đổi dữ kiện của đề bài thành số mol.

Bước 2: Viết phương trình hóa học xảy ra.

Bước 3: Tìm tỉ lệ số mol của các chất tham gia và các chất tạo thành.

Bước 4: Từ tỉ lệ số mol theo phản ứng, tính toán theo yêu cầu của đề bài và kết luận.

2. Ví dụ và cách giải

Ví dụ 1: Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

- Tính số mol AlCl3 và NaOH.

- Từ đó, tìm số mol kết tủa Al(OH)3 và tính khối lượng kết tủa.

Ví dụ 2: Cho 150ml dung dịch AlCl3 0,1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH 0,1M. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

- Tính số mol AlCl3 và NaOH.

- Từ đó, tìm số mol kết tủa Al(OH)3 và kiểm tra xem NaOH có dư hay không.

Ví dụ 3: Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được 7,8 gam kết tủa. Tính giá trị của x.

- Tính số mol AlCl3 và kết tủa Al(OH)3.

- Xác định xem NaOH có dư hay không để tìm ra giá trị của x.

Chúc các bạn thành công trong việc giải các bài tập về muối nhôm tác dụng với dung dịch kiềm!

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài 1: Cho 360ml dung dịch NaOH 1M vào 160ml dung dịch hỗn hợp chứa Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Sau phản ứng tách kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn C.

a/ Tính mrắn C.

b/ Tính nồng độ mol/l của muối tạo thành trong dung dịch.

Trả lời: Ta có: nNaOH = 0,36.1 = 0,36 (mol)nFe2(SO4)3 = 0,16.0,125 = 0,02 (mol)nAl2(SO4)3 = 0,16.0,25 =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 2: Cho 8,05 (g) Na vào 200ml dung dịch AlCl3 0,5M. Sau phản ứng thu được chất kết tủa, nung kết tủa đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn A. Tính m.

Trả lời: Ta có: nNa = \frac{8,05}{23} = 0,35 (mol)Ta có: nAlCl3 = 0,2.0,5 =0,1 (mol) Khi cho... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 3: Cho 500ml dung dịch NaOH 1,3M tác dụng với 100ml dung dịch X chứ AlCl3 1M và FeCl3 1M . Nung kết tủa thu được đến khối lượng không đổi được x gam chất rắn B. Tính giá trị của x.

Trả lời: Ta có: nNaOH = 0,5.1,3 = 0,65 (mol)nFeCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 4: Cho 300ml dung dịch AlCl3 1M tác dụng với 500ml dung dịch NaOH xM. Sau phản ứng thu được kết tủa. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 10,2 gam.Tính x.

Trả lời: Ta có: nAlCl3 = 0,3.1 = 0,3 (mol)  ;  nAl2O3 = $ \frac{10,2}{102} = 0,1 (mol)$PTHH: ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài 5: Cho một mẫu Na vào 100ml dung dịch AlCl3  1M thu được V lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính giá trị của V.

Trả lời: Ta có: nAlCl3 = 0,1.1 = 0,1 (mol)A là Al(OH)3 => Chất rắn thu được sau nhiệt phân là :... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03121 sec| 2071.641 kb