Bài 18: Tơ sợi
Bài 18: Tơ sợi - Sách hướng dẫn học khoa học 5 tập 2 trang 54
Bài học về tơ sợi này nằm trong bộ sách VNEN của chương trình mới. Trang sách cung cấp hướng dẫn chi tiết và dễ hiểu về cách làm và giải các câu hỏi liên quan đến chủ đề này. Hy vọng rằng các em học sinh sẽ hiểu và nắm vững kiến thức được trình bày trong bài học này.
Bài học về tơ sợi giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc và tính chất của loại vật liệu này. Việc phân tích chi tiết và cụ thể sẽ giúp học sinh có cái nhìn toàn diện về tơ sợi và ứng dụng kiến thức này vào thực tế. Sách mang đến nhiều sắc thái và biểu cảm khác nhau để giúp việc học trở nên sinh động và thú vị hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. Hoạt động cơ bản
1. Liên hệ thực tế
Kế tên một số sản phẩm làm từ tơ sợi mà em biết.
2. Quan sát, liên hệ thực tế và trả lời câu hỏi:
a. Sợi bông có nguồn gốc từ đâu? Chúng được sử dụng để làm gì?
b. Sợi lanh có nguồn gốc từ đâu? Chúng được sử dụng để làm gì?
c. Sợi tơ tằm có nguồn gốc từ đâu? Chúng được sử dụng để làm gì?
d. Sợi ni lông được dùng để làm gì?
3. Đọc và trả lời
a. Đọc nội dung sau
b. Trả lời câu hỏi:
- Có mấy loại tơ sợi? Đó là những loại nào?
- Chúng thường được sử dụng để làm gì?
B. Hoạt động thực hành
1. Thực hành “phân biệt tơ sợi tự nhiên và nhân tạo”.
a. Đến góc học tập lấy bộ dụng cụ thực hành (nến, diêm, kéo, kẹp) và một số mẫu tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
b. Cách tiến hành:
- Đốt nến.
- Dùng kéo cắt các mẫu tơ sợi ra một đoạn ngắn.
- Dùng kẹp, kẹp lần lượt từng đoạn sợi để đôt trên ngọn nến.
- Quan sát hiện tượng, ghi nhận xét và kết luận vào vở.
2. Nối tính chất ở cột A với tên ở cột B của từng loại tơ sợi cho phù hợp
A | B |
Óng ả, rất nhẹ, thấm nước | Sợi bông |
Bền, dai, không thấm nước | Tơ tằm |
Thấm nước, có thể dệt thành vải mỏng nhẹ hoặc dày | Ni lông |