Bài 1: Hòa tan 1,44g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,65% thu được V lít khí H2...
Câu hỏi:
Bài 1: Hòa tan 1,44g kim loại Mg tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 3,65% thu được V lít khí H2 (đktc)
a) Tính giá trị của V và khối lượng dung dịch HCl cần dùng.
b) Nếu dùng thể tích khí H2 trên khử hoàn toàn mg CuO tạo thành kim loại đồng. Tính khối lượng CuO bị khử.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Hồng Ngọc
Cách làm:a) Tính V và mHCl cần dùng:- Ta cần biết số mol Mg trong hỗn hợp: nMg = 1,44g / 24 = 0,06 mol- Theo phương trình hoá học ta có: nH2 = nMg = 0,06 mol- Tính thể tích khí H2: V = nH2 * 22,4 = 0,06 * 22,4 = 1,344 (l)- Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng: nHCl = 2*nMg = 0,12 mol, mHCl = nHCl * 36,5 = 0,12 * 36,5 = 4,38 g- Mặt khác, ta còn có mdd HCl = mHCl / % = 4,38 / 3,65% = 120 (g)b) Tính khối lượng CuO bị khử:- Theo phương trình hoá học, số mol CuO cần dùng bằng số mol H2 đã sinh ra từ phản ứng trước đó: nCuO = nH2 = 0,06 mol- Tính khối lượng CuO: mCuO = nCuO * 80 = 0,06 * 80 = 4,8 (g)Kết quả:- V = 1,344 (l) và mHCl cần dùng = 120 (g)- Khối lượng CuO bị khử là 4,8 (g)
Câu hỏi liên quan:
- Bài 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 g Al vào dung dịch 500ml dung dịch H2SO4 1M . Sau phản ứng thu được...
- Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 15,4 g hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít (đktc) khí...
- Bài 4: Hòa tan hoàn toàn 1,45g kim loại Zn, Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,896 lít khí H2...
- Bài 5: Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp kim loại Al, Fe, Zn vào dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít...
- Bài 6: Hoà tan hết 25,2g kim loại R trong dung dịch axit HCl, sau phản ứng thu được 10,08 lit...
Bình luận (0)