Soạn bài 10 Ôn tập học kì 2

Sách Soạn bài 10 Ôn tập học kì 2

Trên trang sách ngữ văn lớp 7 tập 2 kết nối tri thức, bài Soạn bài 10: Ôn tập học kì 2 cung cấp phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập có trong chương trình học. Đây là cơ hội để các em học sinh nắm vững kiến thức bài học.

**A. ÔN TẬP KIẾN THỨC**

1. **Những loại, thể loại văn bản trong học kì II:**
- Truyện ngụ ngôn
- Thành ngữ, tục ngữ
- Truyện khoa học viễn tưởng
- Văn bản nghị luận
- Văn bản thông tin

2. **Thể loại văn bản mới và đặc điểm:**

| STT | Loại văn bản | Đặc điểm nội dung | Đặc điểm hình thức | Văn bản đã học |
|-----|--------------------|-------------------------|--------------------------|------------------------|
| 1 | Truyện ngụ ngôn | Bài học đạo lí và kinh nghiệm sống | Hình thức tự sự cỡ nhỏ | Đẽo cày giữa đường |
| 2 | Tục ngữ | Đúc kết nhận thức về tự nhiên và xã hội | Sáng tác ngôn từ dân gian | Một số câu tục ngữ Việt Nam |
| 3 | Truyện khoa học viễn tưởng | Viết về thế giới tương lai dựa trên sự phát triển khoa học | Sử dụng cách viết lô-gíc | Cuộc chạm trán trên đại dương, Đường vào vũ trụ |

3. **Kiến thức tiếng Việt:**

| STT | Bài học | Kiến thức được củng cố | Kiến thức mới |
|-----|---------------------------------|------------------------|-------------------|
| 1 | Bài 6: Bài học cuộc sống | Thành ngữ, Nói quá | |
| 2 | Bài 7: Thế giới viễn tưởng | Dấu ngoặc kép, Mạch lạc và liên kết văn bản | Dấu chấm lửng |
| 3 | Bài 8: Trải nghiệm để trưởng thành | Biện pháp liên kết, Thuật ngữ | |
| 4 | Bài 9: Hòa điệu với tự nhiên | Cước chú, Tài liệu tham khảo | |

4. **Kiểu bài viết và thực hành:**

- Viết bài văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống
- Viết bài văn kể lại sự việc có thật liên quan đến một nhân vật lịch sử
- Viết bài văn thuyết minh về quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động

5. **Đề tài viết và dự kiến:**

| STT | Kiểu bài viết | Đề tài đã chọn viết | Đề tài khác có thể viết |
|-----|-------------------|---------------------------|-------------------------|
| 1 | Nghị luận | Vấn đề môi trường | |
| 2 | Kể chuyện | Chuyện về anh hùng dân tộc | |
| 3 | Thuyết minh | Quy tắc trong trò chơi lớn | |

6. **Hoạt động nói và nghe:**

Em đã tham gia các hoạt động như kể lại truyện ngụ ngôn, thảo luận về công nghệ, trình bày ý kiến về vấn đề đời sống, giải thích quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi, ngày hội sách.

Qua bài soạn này, học sinh sẽ có cơ hội ôn tập và nắm vững kiến thức đã học trong học kì II. Hi vọng rằng việc ôn tập này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về các thể loại văn bản và cải thiện kỹ năng viết văn của mình.

Bài tập và hướng dẫn giải

B. LUYỆN TẬP TỔNG HỢP

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1. ĐỌC

b. Thực hiện yêu cầu

- Chọn phương án đúng (làm vào vở):

Câu hỏi 1: Đoạn trích lấy từ văn bản thuộc loại hay thể loại nào?

A. Văn bản nghị luận

B. Truyện khoa học viễn tưởng

C. Truyện đồng thoại

D. Văn bản thông tin

Câu hỏi 2: Lời của nhà khoa học trong đoạn trích thể hiện khát vọng gì?

A. Khám phá đại dương và khai thác những nguồn lợi to lớn từ đại dương

B. Sửa chữa lại cấu trúc cơ thể của con người, giúp con người hoàn thiện hơn

C. Cải tạo thể chất con người, giúp con người chinh phục thế giới ngầm của đại dương

D. Chiến thắng nước - một lực lượng hùng mạnh của thiên nhiên

- Trả lời câu hỏi:

Câu hỏi 1: Theo đoạn trích, nhận thức khoa học nào đã được dùng làm cơ sở để giáo sư Xan-va-tô theo đuổi những dự án lớn lao của mình?

Câu hỏi 2: Tìm trong đoạn trích những dấu hiệu hoặc căn cứ cho phép ta xác định được loại hay thể loại của văn bản chứa đựng chính đoạn trích này.

Câu hỏi 3: Trong đoạn trích có câu: "Là người cá đầu tiên trên Trái Đất và là người đầu tiên sống trong thế giới của cá, Ích-chi-an không thể không cảm thấy cô đơn."

- Hãy viết lại câu văn trên theo một cấu trúc khác, không làm thay đổi nội dung thông báo chính trong câu.

- Chỉ ra điểm khác biệt về nghĩa giữa câu em vừa viết với câu văn gốc.

Câu hỏi 4: Nêu nhận xét về tính thuyết phục của lời giải thích được giáo sư Xan-va-tô đưa ra.

2. VIẾT

Từ những gợi ý của nội dung đoạn trích, hãy viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) về chủ đề: Đại dương vẫy gọi.

3. NÓI VÀ NGHE

Phác thảo những ý chính cho bài nói về đề tài: Khai thác và bảo vệ tài nguyên biển.

Trả lời: 1. ĐỌC- Chọn phương án đúng (làm vào vở):Câu hỏi 1: Đáp án BCâu hỏi 2: Đáp án D- Trả lời câu hỏi:Câu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

1. ĐỌC

b. Thực hiện các yêu cầu

- Chọn phương án đúng (làm vào vở):

Câu hỏi 1: Văn bản trên thuộc loại văn bản gì?

A. Văn bản thông tin

B. Văn bản nghị luận

C. Văn bản văn học

Câu hỏi 2: Theo tác giả, mỗi người cần "tự chịu trách nhiệm" về những sai lầm của bản thân để đạt được mục đích gì?

A. Từng bước hoàn thiện bản thân

B. Biết khoan dung với người khác

C. Đạt được thành công về sau

D. Thiết lập những quan hệ tốt

- Trả lời câu hỏi:

Câu hỏi 1: Vẽ sơ đồ đơn giản thể hiện mối quan hệ giữa vấn đề đặt ra và các ý kiến, lí lẽ, bằng chứng được tác giả trình bày trong văn bản.

Câu hỏi 2: Phân tích cách triển khai, củng cố lí lẽ mà tác giả đã sử dụng trong đoạn 3 của văn bản.

Câu hỏi 3: Nêu suy nghĩ của em về nhận định sau đây của tác giả: "Chỉ khi nhìn thẳng vào thiếu sót của bản thân mới có cơ hội tự sửa mình và có thái độ khoan dung với lỗi lầm của người khác để thiết lập những mối quan hệ tốt, hướng tới điều tốt đẹp hơn".

Câu hỏi 4: Đọc các thành ngữ, tục ngữ sau:

- Cắn răng chịu đựng;

- Dám làm dám chịu;

- Mình làm mình chịu, kêu mà ai thương;

- Chân mình thì lấm bê bê/ Lại cầm bó đuốc đi rê chân người.

Cho biết thành ngữ, tục ngữ nào có nội dung liên quan một phần tới thông điệp được nêu trong văn bản. Vì sao em xác định như vậy?

Câu hỏi 5: Cầu tiến, vị thế, viện dẫn là ba trong nhiều từ được dùng trong văn bản có các yếu tố Hán Việt tạo nên các từ đó và giải thích nghĩa của từng từ.

2. VIẾT

Viết đoạn văn (khoảng 5 - 7 câu) bày tỏ suy nghĩ của em về những con người dám nhận trách nhiệm trước sai lầm, thất bại do chính họ gây ra.

3. NÓI VÀ NGHE

Lập đề cương cho bài nói về vấn đề: Điều em muốn chuẩn bị cho bước đường tương lai của mình.

Trả lời: Câu trả lời cho câu hỏi trên:1. ĐỌC- Chọn phương án đúng (làm vào vở):Câu hỏi 1: Đáp án BCâu hỏi 2:... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03923 sec| 2148.805 kb