Giải bài tập tiếng việt lớp 4 chân trời sáng tạo bài 1 đọc Sự tích bánh chưng, bánh giầy
Phân tích bài 1: Sự tích bánh chưng, bánh giầy
Trong sách giáo khoa tiếng Việt lớp 4 chân trời sáng tạo, bài học về sự tích bánh chưng, bánh giầy không chỉ giúp học sinh hiểu về truyền thống văn hóa Việt Nam mà còn đề cao tinh thần đoàn kết và tình yêu quê hương. Bằng cách kể lại câu chuyện về nguồn gốc của hai loại bánh này, sách giáo khoa giúp các em hiểu về ý nghĩa của việc gắn kết gia đình và nước nhà.
Phần đáp án chuẩn và hướng dẫn giải chi tiết trong sách giúp học sinh nắm vững kiến thức bài học. Các em có thể học cách phân tích và hiểu rõ nội dung, từ đó áp dụng vào cuộc sống hàng ngày và trở thành những người có ý thức văn hóa cao.
Qua việc tìm hiểu về sự tích bánh chưng, bánh giầy, học sinh được khuyến khích cảm nhận và thấu hiểu những giá trị truyền thống đẹp đẽ của dân tộc. Đồng thời, bài học này cũng giúp các em hiểu rõ về lòng tự hào về nguồn gốc và truyền thống văn hóa của Việt Nam.
Bài tập và hướng dẫn giải
Khởi động
Hỏi - đáp về một món bánh thường có vào dịp Tết ở quê em hoặc nơi em ở dựa vào gợi ý:
Tên Đặc điểm Ý nghĩa ?
Khám phá và luyện tập
Đọc
Bài đọc: Sự tích bánh chưng, bánh giầy
(sách giáo khoa (SGK) tiếng việt lớp 4 tập 2 chân trời bài 1)
Câu hỏi 1: Hùng Vương thứ sáu làm cách nào để chọn người nối ngôi
Câu hỏi 2: Theo em, vì sao các hoàng tử đua nhau tìm kiếm của ngon vật lạ dâng lên vua cha?
Câu hỏi 3: Kể lại giấc mơ và những việc Lang Liêu đã làm sau khi tỉnh dậy.
Câu hỏi 4: Vì sao vua quyết định truyền ngôi cho Lang Liêu
Câu hỏi 5: Truyện nhằm giải thích điều gì?
Luyện từ và câu
Câu hỏi 1: Xác định vị ngữ trong mỗi câu sau và nêu tác dụng của mỗi vị ngữ:
a. Chim sâu là bạn của bà con nông dân.
b. Giọt sương long lanh trên phiến lá.
c. Giờ ra chơi, chúng em chơi trò chơi Mèo đuổi chuột.
d. Những chùm thảo quả đã chín đỏ thẫm.
Câu hỏi 2: Tìm vị ngữ phù hợp thay cho ... trong mỗi dòng sau để tạo thành câu:
a. Hồ Gươm...
b. Những cây liễu...
c. Đàn chim gáy...
d. Những tia nắng sớm...
Câu hỏi 3: Đặt câu
a. Có vị ngữ dùng để giới thiệu.
b. Có vị ngữ dùng để nêu hoạt động.
c. Có vị ngữ dùng để nêu tình cảm, cảm xúc.
Viết
Đề bài: Viết bài văn tả một cây hoa em thích.
Câu hỏi 1: Dựa vào bài tập 2 trang 40 (tiếng việt lớp 4, tập hai), lập dàn ý cho bài văn tả một cây hoa.
Câu hỏi 2: Chia sẻ trong nhóm, thêm vào dàn ý đã lập:
Từ ngữ gợi tả Hình ảnh so sánh Hình ảnh nhân hóa ?
Vận dụng
Câu hỏi 1: Thi kể một số loại bánh
a. Tên được đặt dựa vào cánh chế biến.
b. Tên được đặt dựa vào hình dáng.
c. Tên được đặt dựa vào nguyên liệu làm bánh.
Câu hỏi 2: Nói 1 - 2 câu về loại bánh mà em thích.