Giải bài tập sách bài tập (SBT) ngữ văn lớp 7 cánh diều bài 7: Bài tập Tiếng Việt

Hướng dẫn giải bài 7: Bài tập Tiếng Việt trang 22 sách bài tập (SBT) Ngữ văn lớp 7 tập 2

Bài tập Tiếng Việt trang 22 sách bài tập (SBT) Ngữ văn lớp 7 tập 2 là một phần của bộ sách "Cánh diều" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài tập này giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng trong môn Ngữ văn.

Trước hết, học sinh cần đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu. Sau đó, tiến hành phân tích từng câu hỏi, tìm hiểu chi tiết về từ vựng, ngữ pháp và ý nghĩa của văn bản. Hãy chú ý đến cách sử dụng ngôn ngữ, cấu trúc câu và ý trình bày trong bài tập.

Để giải bài tập hiệu quả, học sinh cần tự suy nghĩ, không nên sao chép từ giáo trình hay bài giải của người khác. Hãy tự mình suy luận, xác định câu trả lời đúng dựa trên kiến thức đã học.

Qua việc giải bài tập này, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng đọc hiểu, phân tích và tổ chức ý, từ đó nâng cao khả năng sử dụng ngôn ngữ và viết văn một cách logic và rõ ràng.

Hy vọng rằng hướng dẫn này sẽ giúp học sinh có thêm kiến thức và kỹ năng cần thiết để tiếp tục phát triển trong môn Ngữ văn.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: (Bài tập 1, sách giáo khoa (SGK)): Dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa của các từ ngữ in đậm trong khổ thơ dưới đây:

Và chúng tôi, một thứ quả trên đời

Bảy mươi tuổi mẹ đợi chờ được hái

Tôi hoảng sợ ngày bàn tay mẹ mỏi

Mình vẫn còn một thứ quả non xanh?

(Nguyễn Khoa Điềm)

Trả lời: Hướng dẫn: Từ "quả" trong khổ thơ trên được dùng với nghĩa chuyển, chỉ kết quả, thành quả của công... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trong bài thơ Những cánh buồm (Hoàng Trung Thông), cụm từ cánh buồm (được dùng ở nhan đề bài thơ và ở các khổ thơ thứ ba, thứ tư) biểu thị điều gì?

Trả lời: Cách làm:1. Đọc kỹ bài thơ Những cánh buồm của Hoàng Trung Thông để hiểu cảm xúc và ý nghĩa mà tác... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Đọc khổ thơ sau và thực hiện các yêu cầu bên dưới:

Một miếng cau khô

Khô gầy như mẹ

Con nâng trên tay

Không cầm được lệ.

(Đỗ Trung Lai)

a) Dựa vào ngữ cảnh, xác định nghĩa của từ cầm trong khổ thơ trên.

b) Tìm thêm những ngữ cảnh khác của từ cầm (ví dụ: cầm bút, cầm chắc phần thắng,...) và xác định nghĩa của từ cầm trong mỗi ngữ cảnh đó.

Trả lời: Câu trả lời chi tiết cho câu hỏi trên:a) Trong đoạn thơ trên, từ cầm (trong cụm từ không cầm được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Chỉ ra tác dụng của dấu chấm lửng trong những câu dưới đây:

a) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang Trung,... (Hồ Chí Minh).

b) Cha mượn cho con buồm trắng nhé,

Để con đi...

(Hoàng Trung Thông).

c) Về đây mới thấy, sen xứng đáng để... ngợp. (Văn Công Hùng).

d) Nhưng... xin lỗi... - Từ đầu dây bên kia có giọng kinh ngạc phản đối - Tôi không thể...! (Brét-bơ-ry).

Trả lời: Câu trả lời:a) Dấu chấm lửng thể hiện còn có nhiều nhân vật lịch sử khác đáng được kể hơn.b) Dấu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Xác định nghĩa của từ in đậm trong câu thơ sau. Chỉ ra ngữ cảnh giúp xác định nghĩa của từ đó.

Đừng cho phép lưỡi bạn vượt quá ý nghĩ của bạn. (Sách 3 500 câu danh ngôn)

Trả lời: Cách làm:1. Đọc câu thơ và xác định từ cần xác định nghĩa.2. Xem xét ngữ cảnh trong câu thơ để hiểu... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04545 sec| 2140.281 kb