Giải bài tập sách bài tập (SBT) ngữ văn lớp 7 cánh diều bài 6: Phần Tiếng Việt

Hướng dẫn giải bài 6: Phần Tiếng Việt trang 13 sách bài tập (SBT) Ngữ văn lớp 7 tập 2

Đề bài: Hãy phân tích câu chuyện "Cánh diều" trong sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi sau:

  1. Tác giả của câu chuyện là ai?
  2. Phân tích nhân vật chính trong câu chuyện.
  3. Điểm nhấn trong cốt truyện của "Cánh diều".

Để giải bài này, trước hết hãy đọc kỹ câu chuyện "Cánh diều" trong sách giáo khoa để hiểu rõ nội dung và tác giả của tác phẩm. Sau đó, bạn cần phân tích cẩn thận nhân vật chính trong câu chuyện, nhấn mạnh vào đặc điểm nổi bật của nhân vật đó. Cuối cùng, hãy xác định điểm nhấn quan trọng trong cốt truyện để trả lời các câu hỏi một cách đầy đủ và chính xác.

Với cách hướng dẫn này, bạn sẽ dễ dàng nắm bắt bài học và có thể giải bài tập một cách chính xác. Chúc bạn thành công!

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: (Bài tập 1, sách giáo khoa (SGK)): Xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.

a) Đêm tháng Năm chưa nằm đã sáng,

Ngày tháng Mười chưa cười đã tối.

(Tục ngữ)

b) Thuận vợ thuận chồng, tát biển Đông cũng cạn

(Tục ngữ)

c) Cày đồng đang buổi ban trưa

Mồ hôi thánh thót như mưa ruộng cày

Ai ơi bưng bát cơm đầy

Dẻo thơm một hạt, đắng cay muôn phần.

(Ca dao)

Trả lời: Để xác định biện pháp tu từ nói quá trong những câu trên, ta cần nhận biết những từ hoặc cụm từ nói... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Chỉ ra các biện pháp tu từ nói quá trong những câu dưới đây. Cách nói quá trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì và có tác dụng như thế nào đối với việc miêu tả sự vật và biểu cảm?

a) Các quân kiến đen thông tin thì lưởng vưởng chạy nhanh như bay. (Tô Hoài)

b) Nước mắt theo sự suy nghĩ chảy ra như mưa, chị Dậu thấy trong ngực nóng như lửa đốt. (Ngô Tất Tố)

Trả lời: Câu trả lời đầy đủ và chi tiết hơn cho câu hỏi trên:a) Trong câu "Các quân kiến đen thông tin thì... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: (Bài tập 3, sách giáo khoa (SGK)): Xác định biện pháp tu từ nói giảm - nói tránh trong những câu sau. Cách nói giảm - nói tránh trong mỗi trường hợp đó biểu thị điều gì? Chỉ ra tác dụng của chúng.

a) Có người thợ dựng thành đồng

Đã yên nghỉ tận sông Hồng, mẹ ơi!

(Thu Bồn)

b) Ông mất năm nao, ngày độc lập

Buồm cao đỏ sóng bóng cờ sao

Bà "về" năm đói, làng treo lưới

Biển động: Hòn Mê, giặc bắn vào...

(Tố Hữu)

c) Năm ngoái, cụ Bọ Ngựa già yếu đã khuất núi.

(Tố Hữu)

Trả lời: Cách làm:1. Xác định từ hoặc cụm từ sử dụng biện pháp tu từ nói giảm - nói tránh trong mỗi câu.2.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4: Hãy sử dụng biện pháp tu từ nói giảm - nói tránh để chuyển các câu sau đây thành những câu cùng nghĩa (hoặc gần nghĩa):

a) Bạn ấy chậm lắm.

Mẫu: Bạn ấy ăn không được nhanh nhẹn.

b) Cô ấy nấu ăn rất vụng.

 

c) Dạo này trông bác yếu quá.

 

d) Ông bà em đã già rồi.

 

Trả lời: Để sử dụng biện pháp tu từ nói giảm - nói tránh, ta có thể chuyển các câu như sau:a) Bạn ấy chậm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5: Tìm vị ngữ là cụm động từ trong những câu dưới đây. Xác định động từ trung tâm và thành tố phụ là cụm chủ vị trong mỗi cụm động từ đó.

a) Ếch cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bóng bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể. (Ếch ngồi đáy giếng).

b) Năm thầy, thầy nào cũng cho là mình nói đúng... (Thầy nói xem voi)

Trả lời: Câu trả lời chi tiết hơn:a) Vị ngữ là cụm động từ "cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.13808 sec| 2147.813 kb