Bài 6: Hàng và lớp
Bài giải Bài 6: Hàng và lớp
Trong bài học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phân tích số theo hàng và lớp. Đầu tiên, chúng ta sẽ chơi trò chơi "phân tích số" để hiểu rõ hơn về cấu trúc của các số. Ví dụ như số 777 632 sẽ được đọc là "Bảy trăm bảy mươi bảy nghìn sáu trăm ba mươi hai", và chia thành các hàng chục và lớp khác nhau.
Sau đó, chúng ta sẽ học cách viết các số theo một mẫu nhất định. Ví dụ số 7309456 sẽ được phân chia thành các hàng theo thứ tự từ hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị.
Bằng cách này, chúng ta sẽ hiểu rõ hơn về cách tổ chức số theo hàng và lớp, từ đó có thể giải quyết các bài toán liên quan đến phân tích số một cách dễ dàng và chính xác hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
B. Hoạt động thực hành
Câu 1: Trang 16 VNEN toán lớp 4 tập 1
Viết theo mẫu:
Số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||||
| Hàng Trăm Triệu | Hàng Chục Triệu | Hàng Triệu | Hàng Trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng Chục | Hàng Đơn vị |
91 473 |
|
|
|
| 9 | 1 | 4 | 7 | 3 |
820 356 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 703 622 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
317 108 255 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đọc số | Số | Lớp triệu | Lớp nghìn | Lớp đơn vị | ||||||
Hàng Trăm Triệu | Hàng Chục Triệu | Hàng Triệu | Hàng Trăm nghìn | Hàng chục nghìn | Hàng nghìn | Hàng trăm | Hàng Chục | Hàng Đơn vị | ||
Ba trăm sáu mươi tám triệu chín trăm bốn mươi bốn nghìn một trăm bốn mươi hai | 368 944 142 | 3 | 6 | 8 | 9 | 4 | 4 | 1 | 4 | 2 |
Sáu trăm hai mươi triệu bốn trăm linh ba nghìn năm trăm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 502 870 031 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Câu 2: Trang 16 VNEN toán lớp 4 tập 1
Đọc số các sau và cho biết chữ số 9 trong mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào:
5 209 613; 34 390 743; 617 800 749; 800 501 900; 900 030 544
b. Giá trị của chữ số 4 trong mỗi số ở bảng sau (theo mẫu):
Số | 24 851 | 47 061 | 69 354 | 902 475 | 4 035 223 |
Giá trị của chữ số 4 | 4000 |
Câu 3: Trang 17 VNEN toán lớp 4 tập 1
Viết các số 96 245; 704 090; 32 450; 841 071 thành tổng (theo mẫu):
M. 96245 = 90000 + 6000 + 200 + 40 + 5
C. Hoạt động ứng dụng
Bảng dưới đây cho biết một vài số liệu về giáo dục phổ thông năm học 2011 - 2012:
Em đọc các thông tin trong bảng trên và trả lời câu hỏi:
Trong năm 2011 - 2012:
a. Số trường tiểu học là bao nhiêu?
b. Số giáo viên trung học cơ sở là bao nhiêu?
c. Số học sinh trung học phổ thông là bao nhiêu?