[KNTT] Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 6 bài: Ôn tập chương V

Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 6 bài: Ôn tập chương V - Kết nối tri thức

Trong chương ôn tập này, chúng ta sẽ cùng nhau giải các câu hỏi và bài tập từ sách bài tập toán lớp 6, tập 1, sách "kết nối tri thức". Sytu sẽ hướng dẫn cách giải một cách nhanh nhất và dễ hiểu nhất. Hy vọng rằng thông qua việc này, các em sẽ củng cố kiến thức và nắm vững bài học hơn.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

Câu 1: Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Tam giác đều có 6 trục đối xứng B. Hình chữ nhật với hai kích thước khác nhau có 4 trục đối xứng C. Hình thang cân, góc ở đáy khác 90$^{o}$, có đúng một trục đối xứng D. Hình bình hành có 2 trục đối xứng.

Câu 2: Trong các câu sau, câu nào sai? A. Hình vuông có đúng 4 trục đối xứng B. Hình thoi khác góc 90$^{o}$ có đúng 2 trục đối xứng C. Hình lục giác đều có đúng 3 trục đối xứng D. Hình chữ nhật với 2 kích thước khác nhau có đúng 2 trục đối xứng

Câu 3: Trong các câu sau, câu nào đúng? A. Hình tam giác đều có tâm đối xứng là giao điểm của ba trục đối xứng B. Hình chữ nhật có tâm đối xứng là giao của hai đường chéo C. Hình thang cân, góc ở đáy khác 90$^{o}$, có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo D. Hình thang có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo

Câu 4: Trong các câu sau, câu nào sai? A. Hình lục giác đều có 6 tâm đối xứng B. Hình thoi có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo C. Hình tròn có tâm đối xứng là tâm của hình tròn D. Hình vuông có tâm đối xứng là giao điểm của hai đường chéo

BÀI TẬP

Bài 5.22: Đoạn thẳng AB có độ dài 4 cm. Gọi O là tâm đối xứng của đoạn thẳng AB. Tính độ dài đoạn thẳng OA. Lời giải: Độ dài đoạn thẳng OA: 4 : 2 = 2 cm

Bài 5.23: Quan sát các hình dưới đây: a, Có bao nhiêu hình có tâm đối xứng? b, Có bao nhiêu hình có đúng một trục đối xứng? c, Có bao nhiêu hình có cả tâm đối xứng và trục đối xứng? d, Có bao nhiêu hình không có cả tâm đối xứng lẫn trục đối xứng?

... (Tiếp tục như vậy với các bài tập tiếp theo)

Thông qua việc giải các bài tập và câu hỏi trong chương ôn tập này, chúng ta sẽ củng cố kiến thức và nắm vững bài học. Chúc các em học tốt!

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03002 sec| 2144.695 kb