[Kết nối tri thức] Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 6 tập 1 bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên
Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 6 tập 1 bài 4: Phép cộng và phép trừ số tự nhiên từ sách "Kết nối tri thức"
Trong bài này, chúng ta cùng giải từng câu hỏi và bài tập về phép cộng và phép trừ số tự nhiên từ sách bài tập toán lớp 6. Mục tiêu là để giúp học sinh hiểu rõ và nắm vững kiến thức, cũng như củng cố kỹ năng giải toán một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.
Bài 1.29: Áp dụng các tính chất của phép cộng để tính nhanh
- a, 21 + 369 + 79
Giải: 21 + 369 + 79 = 369 + (21 + 79) = 369 + 100 = 469
- b, 154 + 87 + 246
Giải: 154 + 87 + 246 = (154 + 246) + 87 = (150 + 4 + 246) + 87 = (150 + 250) + 87 = 400 + 87 = 487
Bài 1.30: Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng
- a, 1 597 + 65
Giải: 1597 + 65 = 1597 + (3 + 62) = (1597 + 3) + 62 = 1600 + 62 = 1662
- b, 86 + 269
Giải: 86 + 269 = 86 + (255 + 14) = (86 + 14) + 255 = 100 + 255 = 355
Bài 1.31: Tính nhẩm bằng cách thêm vào số hạng này và bớt ở số hạng kia cùng một số
- a, 197 + 2 135
Giải: 197 + 2135 = (197 + 3) + (2135 - 3) = 200 + 2132 = 2332
- b, 1 989 + 74
Giải: 1989 + 74 = (1989 + 11) + (74 - 11) = 2000 + 63 = 2063
Bài 1.32: Tính nhẩm bằng cách thêm (hoặc bớt) số bị trừ và số trừ cùng một số
- a, 876 - 197
Giải: 876 - 197 = (876 + 3) - (197 +3) = 879 - 200 = 679
- b, 1 997 - 354
Giải: 1997 - 354 = (1997 -54) - (354 - 54) = 1943 - 300 = 1643
Bài 1.33: Tìm số tự nhiên x biết
- a, x + 257 = 981
Giải: x + 257 = 981 => x = 981 - 257 = 724
- b, x - 546 = 35
Giải: x - 546 = 35 => x = 35 + 546 = 581
- c, 721 - x = 615
Giải: 721 - x = 615 => x = 721 - 615 = 106
Bài 1.34: Tính tổng
- a, 215 + 217 + 219 + 221 + 223 = 1095
- b, S = 2.10 + 2.12 + 2.14 + ... + 2.20 = 180
Bài 1.35: Không thực hiện tính toán
- a, 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 2648 - Sai vì chữ số hàng đơn vị không thỏa mãn
- b, 121 + 222 + 323 + 984 + 999 = 5649 - Sai vì tổng có năm số hạng không vượt quá 5000
Bài 1.36: Thảo luận về thời gian di chuyển của cô giáo
- a, Thời gian di chuyển từ nhà đến trường trong trường hợp thuận lợi nhất là 57 phút
- b, Cô cần ra khỏi nhà muộn nhất là 4h33 để có mặt ở trường trước 5h30
Bài 1.37: Tìm các chữ số thích hợp
- a, 845 + 659 = 1504
- b, 672 - 189 = 483
Bài 1.38: Khôi phục bảng vuông
- Giải quyết bằng phương pháp xác định số ở ô chính giữa, sau đó tính toán để khôi phục lại bảng ban đầu.