Phiếu bài tập tuần 13 toán lớp 4 tập một (Đề A)

Phiếu bài tập tuần 13 toán lớp 4, đề A

Nội dung của phiếu bài tập tuần 13 toán lớp 4, đề A, được thiết kế nhằm giúp các em học sinh củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán. Các câu hỏi trong phiếu bài tập được chọn lọc từ chương trình học của tuần 13, giúp các em ôn tập một cách hiệu quả.

PHẦN 1. TRẮC NGHIỆM

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

  • a) 25 x 11 = 275 ☐
  • b) 37 x 11 = 307 ☐
  • c) 56 x 11 = 516 ☐
  • d) 73 x 11 = 803 ☐

2. Chọn câu trả lời đúng:

Một mảnh đất hình vuông có cạnh dài 215m. Diện tích của mảnh đất đó là:

  • A. 45125 $m^{2}$
  • B. 45225 $m^{2}$
  • C. 46225 $m^{2}$
  • D. 46235 $m^{2}$

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S:

4. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  • 1) 10kg = ... yến, 10 yến = ... tạ, 10 tạ = ... tấn
  • 30kg = ... yến, 400 kg = ... tạ, 4000kg = ... tấn
  • b) 100 $cm^{2}$ = .... $dm^{2}$, 1 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$, 300 $dm^{2}$ = ... $m^{2}$
  • 2500 $cm^{2}$ = ... $dm^{2}$, 15 $m^{2}$ = ... $dm^{2}$, 7500 $dm^{2}$ = ... $m^{2}$

5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:

Một hình chữ nhật có chiều dài 327cm, chiều rộng bằng $\frac{1}{3}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

  • A. 35543 $cm^{2}$
  • B. 35643 $cm^{2}$
  • C. 34643 $cm^{2}$
  • D. 6213 $cm^{2}$

PHẦN 2. TRÌNH BÀY CHI TIẾT CÁC BÀI TOÁN

1. Khu vườn phía trước nhà bác Thành trồng 15 hàng nhãn, mỗi hàng có 11 cây. Khu vườn phía sau nhà bác Thành trồng 19 hàng nhãn mỗi hàng cũng có 11 cây. Hỏi vườn nhà bác Thành trồng được tất cả bao nhiêu cây nhãn? (Giải bằng 2 cách)

.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

2. Đặt tính rồi tính:

  • a) 347 x 321, b) 359 x 454, c) 436 x 205
  • .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

3. Tính bằng cách thuận tiện nhất:

  • a) 47 x 298 + 53 x 298, b) 426 x 617 + 617 x 574
  • .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03451 sec| 2161.211 kb