Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài họcTrang 34 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9Dựa vào bảng số liệu...
Câu hỏi:
Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học
Trang 34 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9
Dựa vào bảng số liệu 9.1, hãy cho biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta?
Rừng sản xuất | Rừng phòng hộ | Rừng đặc dụng | Tổng cộng |
4733,0 | 5397,5 | 1442,5 | 11573,0 |
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Đạt
Để trả lời câu hỏi trên, bạn có thể thực hiện các bước sau:1. Đọc kỹ bài học và xem bảng số liệu 9.1 để biết cơ cấu các loại rừng ở nước ta.2. Tính toán phần trăm cho từng loại rừng bằng cách chia số diện tích của từng loại rừng cho tổng diện tích rừng của cả nước và nhân 100.3. Viết câu trả lời cho câu hỏi dựa trên các phần trăm đã tính được.Câu trả lời chi tiết và đầy đủ hơn cho câu hỏi trên có thể được viết như sau:"Nước ta có tổng cộng 11,573 triệu ha rừng, trong đó cấu trúc các loại rừng như sau:- Rừng sản xuất chiếm 40,8% (4,733 triệu ha)- Rừng phòng hộ chiếm 46,6% (5,397 triệu ha)- Rừng đặc dụng chiếm 13,6% (1,642 triệu ha)Có thể thấy, rừng phòng hộ chiếm tỉ lệ cao nhất, đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống thiên tai và bảo vệ môi trường. Rừng sản xuất cung cấp nguồn gỗ quan trọng cho công nghiệp và xuất khẩu, đồng thời tạo công ăn việc làm cho người dân. Rừng đặc dụng đóng vai trò bảo vệ hệ sinh thái tự nhiên và duy trì các loài quý hiếm trong môi trường sống của chúng."
Câu hỏi liên quan:
- Trang 36 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì? Tại sao chúng ta...
- Trang 36 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9Hãy cho biết những khó khăndo thiên nhiên gây ra...
- Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài họcCâu 1: Trang 37 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9Hãy xác định...
- Câu 2: Trang 37 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9Hãy xác định trên hình 9.2, các tỉnh trọng điểm nghề...
- Câu 3: Trang 37 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9Căn cứ vào bảng 9.2, hãy vẽ biểu đồ biểu diễn thể hiện...
Ng Ngoc Nhu
{1. Cơ cấu các loại rừng ở nước ta được phân chia như sau:- Rừng sản xuất: 4733,0 nghìn ha- Rừng phòng hộ: 5397,5 nghìn ha- Rừng đặc dụng: 4425,5 nghìn ha- Tổng cộng: 14556,0 nghìn ha2. Rừng sản xuất chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ cấu rừng ở nước ta, đạt 32,5% tổng diện tích rừng.3. Rừng phòng hộ chiếm 37,1% tổng diện tích rừng, đứng thứ hai sau rừng sản xuất.4. Rừng đặc dụng chiếm 30,4% tổng diện tích rừng, là loại rừng có diện tích thấp nhất trong cơ cấu rừng.5. Từ số liệu ở bảng 9.1, có thể thấy rằng nước ta có sự đa dạng và phong phú về loại rừng, đặc biệt là rừng sản xuất và rừng phòng hộ đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ và phát triển nguồn tài nguyên rừng. }