Bài 3: Phân bố dân cư và các loại địa hình quần cư

Phân bố dân cư và các loại hình quần cư tại Việt Nam

Dân cư tại Việt Nam tập trung đông đúc ở đồng bằng và đô thị, trong khi thưa thớt ở vùng đồi núi. Việt Nam có mật độ dân số cao và đang có xu hướng tăng. Mật độ dân số cao hơn gấp 5 lần so với mức trung bình toàn cầu. Sự phân bố dân cư không đều giữa các khu vực, với dân cư tập trung nhiều ở đồng bằng và đô thị, trong khi dân cư thưa thớt ở vùng núi và cao nguyên. Tỉ lệ dân số thành thị còn thấp nhưng đang tăng nhanh do những vùng đồng bằng có điều kiện sống thuận lợi hơn.

Các loại hình quần cư tại Việt Nam bao gồm quần cư nông thôn (chiếm 74%) và quần cư đô thị (chiếm 26%). Quần cư nông thôn thường có mật độ dân số thấp, phân bố phân tán, kiến trúc nhà ở chủ yếu là ba gian và nhà sàn. Trong khi đó, quần cư đô thị có mật độ dân số cao, phân bố tập trung, kiến trúc nhà ở chủ yếu là nhà cao tầng và nhà ổ chuột. Các đô thị ở Việt Nam phần lớn thuộc loại vừa và nhỏ.

Đô thị hóa là hiện tượng ngày càng phổ biến tại Việt Nam, với số dân đô thị tăng, quy mô đô thị mở rộng, và lối sống thành thị ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, tốc độ đô thị hóa vẫn còn thấp và phần lớn các đô thị tại Việt Nam thuộc vào loại vừa và nhỏ.

Bài tập và hướng dẫn giải

Hướng dẫn trả lời câu hỏi giữa bài học

Trang 10 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9

Quan sát hình 3.1, hãy cho biết dân cư tập trung đông đúc ở những vùng nào. Thưa thớt ở những vùng nào? Vì sao?

Trả lời: - Dấn cư tập trung đông đúc ở đồng bằng, ven biển và đô thị. Miền núi dân cư thưa thớt.Ví dụ:Những... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Trang 12 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9 

Hãy nêu những thay đổi của quần cư nông thôn mà em biết?

Trả lời: - Quần cư nông thôn đang có nhiều thay đổi, đó là:Đường liên xã, ấp được bê tông hóa, rộng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Trang 12 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9 

Quan sát hình 3.1, hãy nêu nhận xét về sự phân bố các đô thị của nước ta? Giải thích?

Trả lời: * Nhận xét:- Phân bố đô thị không đều giữa các vùng.- Trung du miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Trang 13 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9

Dựa vào bảng 3.1 hãy:

Năm

1985

1990

1995

2000

2003

Số dân thành thị

11360,0

12880,3

14938,1

18771,9

20869,5

Tỉ lệ dân thành thị

18,97

19,51

20,75

24,18

25,80

  • Nhận xét về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta?
  • Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thị đã phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
Trả lời: * Nhận xét:- Số dân thành thị của nước ta tăng lên liên tục trong GĐ 1985-2003, tăng 1,84 lần.- Tỉ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Hướng dẫn giải các bài tập cuối bài học

Câu 1: Trang 14 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9 

Dựa vào hình 3.1, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư của nước ta?

Trả lời: - Phân bố dân cư nước ta rất không đồng đều trên lãnh thổ:Dân cư tập trung đông ở vùng đồng bằng,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Trang 13 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9 

Nêu đặc điểm của các loại hình quần cư ở nước ta?

Trả lời: Nước ta có hai loại hình quần cư đó là quần cư nông thôn và quần cư đô thị. Cụ thể đặc điểm của các... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Trang 13 sách giáo khoa (SGK) Địa lí 9 

Quan sát bảng 3.2 nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta?

Trả lời: - Dân cư nước ta có sự phân bố không đồng đều giữa các vùng trong nước.Tập trung đông ở các vùng... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03457 sec| 2115.063 kb