Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 4 kết nối tri thức bài 66 Luyện tập chung

Bài tập vở bài tập toán lớp 4 tập 2

Trong bài tập này, chúng ta sẽ giải các câu hỏi và bài tập từ vở bài tập toán lớp 4 tập 2, kết nối tri thức bài 66 với sự hướng dẫn cụ thể và dễ hiểu nhất. Mục tiêu là giúp học sinh củng cố kiến thức và hiểu bài học tốt hơn.

Tiết 1

Bài 1

Tính:

  • a) $\frac{6}{7}$ x $\frac{2}{3}$ = $\frac{12}{21}$
  • b) $\frac{5}{8}$ : $\frac{1}{4}$ = $\frac{20}{8}$
  • c) $\frac{8}{3}$ x $\frac{1}{2}$ + $\frac{1}{3}$ = $\frac{5}{3}$
  • d) 1 - $\frac{1}{2}$ : 3 = $\frac{5}{6}$

Bài 2

Quãng đường chú rùa bò từ viên gạch trong sân đến bờ ao dài 150m. Sau khi bò được $\frac{2}{5}$ quãng đường, chú rùa dừng lại. Hỏi còn phải bò bao nhiêu mét nữa để đến bờ ao?

Đáp án: Chú rùa còn phải bò tiếp 60m.

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

  • a) $\frac{4}{39}$ : $\frac{4}{9}$ = $\frac{3}{13}$
  • b) $\frac{3}{4}$ : $\frac{3}{4}$ = 1
  • c) $\frac{8}{21}$ x $\frac{21}{8}$ = 1
  • d) 1 x $\frac{14}{15}$ = $\frac{14}{15}$

Bài 4

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Ngày trước, ông quan có 1560 quan tiền và 205 đầu gạo. Ông ấy bán hết gạo, mỗi đầu gạo bán được $\frac{3}{5}$ quan tiền. Sau đó, ông dùng tất cả số tiền để mua con tàu sắt.

  • a) Số tiền bán gạo được 123 quan tiền.
  • b) Con tàu sắt có giá 1683 quan tiền.

Bài 5

Mảnh đất hình chữ nhật ABCD có chiều rộng 4, diện tích $\frac{91}{2}$ $m^2$. Trên mảnh đất này, đào một cái ao.

Đáp án: Diện tích của cái ao là $\frac{249}{8}$ $m^2$.

Tiết 2

Bài 1

Nối mỗi phép tính với phân số là kết quả của phép tính đó.

Bài 2

Tính bằng cách thuận tiện:

  • a) $\frac{4}{19}$ x 5 x $\frac{38}{4}$ = 10
  • b) $\frac{6}{11}$ x $\frac{5}{12}$ + $\frac{5}{12}$ x $\frac{5}{11}$ = $\frac{5}{12}$

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Biết rằng EP = 3m

Đáp án: EM = $\frac{17}{2}$ m

Bài 4

Có 4 thanh gỗ trong một hộp có độ dài lần lượt là $\frac{3}{2}$ m, 3 m, $\frac{6}{2}$ m, $\frac{9}{6}$ m.

Đáp án: Chu vi khung hình chữ nhật được xếp là 9m.

Bài 5

Năm nay, bà ngoại Minh 81 tuổi. Tuổi Minh bằng $\frac{1}{9}$ tuổi bà ngoại. Chị Huyền lớn hơn Minh 10 tuổi. Hỏi năm nay chị Huyền bao nhiêu tuổi?

Đáp án: Chị Huyền năm nay 19 tuổi.

Tiết 3

Bài 1

Biểu thức nào sau đây có giá trị bé nhất?

Đáp án: $(\frac{4}{5}-\frac{5}{10})$ x 5

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm. Mái nhà của Phú ông lợp 3000 viên ngói. Số viên ngói để lợp mái nhà của Bờm bằng số viên ngói để lợp mái nhà của Phú ông.

Đáp án: Để lợp mái nhà Bờm cần 2000 viên ngói.

Bài 3

Ứng với số cuộn chỉ trắng chiếm $\frac{1}{6}$ tổng số cuộn chỉ.

Đáp án: Tổng số cuộn chỉ đỏ và xanh là 120 cuộn.

Bài 4

Cô Ba ở làng Chuồn làm bánh khoái. Cô đã làm xong 54 chiếc bánh, trong đó $\frac{5}{9}$ số bánh là bánh nhân cá kinh, còn lại là bánh nhân tôm. Vậy cô đã làm bao nhiêu chiếc bánh nhân tôm?

Đáp án: Cô Ba đã làm được 30 chiếc bánh tôm.

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03450 sec| 2153.883 kb