Giải bài tập sách bài tập (SBT) toán lớp 4 kết nối tri thức bài 42 Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng

Giải bài tập sách bài tập toán lớp 4 tập 2

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập từ sách bài tập toán lớp 4 tập 2, kết nối với tri thức bài 42 về tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. Chúng ta sẽ hướng dẫn cách giải từng câu hỏi một để giúp các em học sinh hiểu bài tập một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Tiết 1

Bài 1:

a) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

- 25 x (3 + 4) = ?

Cách 1: 25 x (3 + 4) = 25 x 7 = 175

Cách 2: 25 x (3 + 4) = 25 x 3 + 25 x 4 = 75 + 100 = 175

b) (15 + 9) x 8 = ?

Cách 1: (15 + 9) x 8 = 24 x 8 = 192

Cách 2: (15 + 9) x 8 = 15 x 8 + 9 x 8 = 120 + 72 = 192

Bài 2:

a) Tính giá trị của các biểu thức sau với m = 4, n = 2, p = 7:

- m x (n + p) = = 4 x (2 + 7) = 4 x 9 = 36

- (m + n) x p = = (4 + 2) x 7 = 6 x 7 = 36

- m x n + m x p = = 4 x 2 + 4 x 7 = 8 + 28 = 36

- m x p + n x p = = 4 x 7 + 2 x 7 = 28 + 14 = 42

Bài 3:

Có 5 túi cam và 4 túi xoài, mỗi túi có 12 quả. Tính tổng số quả của cả cam và xoài:

- Số cam: 5 x 12 = 60 quả

- Số xoài: 4 x 12 = 48 quả

- Tổng số quả: 60 + 48 = 108 quả

Bài 4:

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Với a = 50, b= 30, c = 20, giá trị của biểu thức 36 x (a + b + c) là:
36 x (50 + 30 + 20) = 36 x 100 = 3,600

Tiết 2

Trong tiết này, chúng ta sẽ tiếp tục giải các bài tập từ sách bài tập toán lớp 4 tập 2.

Bài 1:

a) Tính bằng hai cách (theo mẫu):

- 37 x 4 + 37 x 3 = 148 + 111 = 259

- 103 x 4 + 103 x 6 = 412 + 618 = 1,030

Bài 2:

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 76 x 7 + 76 x 3 = 76 x (7 + 3) = 76 x 10 = 760

b) 136 x 80 + 136 x 20 = 136 x (80 + 20) = 136 x 100 = 13,600

Bài 3:

a) Tính giá trị của biểu thức và viết >, < hoặc =:

- 925 x (9 - 2) = 35 x 9 - 5 x 2 = 35 - 10 = 25 > 0

- 1872 x 18 x (7 - 2) = 9012 x 5 = 45,060 > 0

- 36 x 36 x (4 - 3) = 36 x 4 - 36 x 3 = 36 - 36 = 0

Bài 4:

Một cửa hàng văn phòng phẩm có 100 hộp bút màu, mỗi hộp có 12 chiếc bút màu. Cửa hàng đã bán 90 hộp bút màu. Số bút màu còn lại là 100 x 12 - 90 x 12 = 120 bút màu.

Tiết 3

Bài 1:

Tính và so sánh giá trị của biểu thức:

a) 23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69, 23 x 7 - 23 x 4 = 161 - 92 = 69

b) (8 - 3) x 9 = 5 x 9 = 45, 8 x 9 - 3 x 9 = 72 - 27 = 45

Bài 2:

Tính bằng cách thuận tiện:

a) 125 x 8 - 125 x 7 = 125 x (8 - 7) = 125 x 1 = 125

b) 208 x 9 - 108 x 9 = (208 - 108) x 9 = 100 x 9 = 900

Bài 4:

Một cửa hàng văn phòng phẩm đã bán 90 trong số 100 hộp bút màu. Số bút màu còn lại là 100 x 12 - 90 x 12 = 120 bút màu.

Với việc giải chi tiết từng bước, hy vọng các em học sinh có thể hiểu và áp dụng kiến thức một cách linh hoạt và chính xác. Chúc các em học tốt!

Bài tập và hướng dẫn giải

0.03645 sec| 2150.727 kb