Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức Bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 1,2
Hướng dẫn giải bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 1,2
Bài viết này sẽ giới thiệu về sách Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức, đặc biệt là bài Ôn tập giữa học kì I - Tiết 1,2. Đây là một phần trong bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Bài ôn tập này sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và có thể tự học và ôn tập hiệu quả.
Với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, các em học sinh sẽ dễ dàng hiểu và áp dụng kiến thức vào bài tập. Bài tập giữa học kỳ giúp học sinh tổng kết và củng cố kiến thức đã học trong học kỳ đầu tiên. Hy vọng rằng với sự hỗ trợ của sách bài tập (SBT) tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và hoàn thiện bài tập của mình.
Qua bài ôn tập này, học sinh sẽ có cơ hội tự kiểm tra kiến thức, hiểu rõ hơn về các vấn đề đã học và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới. Cùng với sự hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, chắc chắn bài học sẽ trở nên thú vị và dễ dàng hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1. Mỗi đoạn dưới đây được trích trong bài đọc nào?
Bạn có thấy lạ không Mỗi đứa mình một khác Cùng ngân nga câu hát Chẳng giọng nào giống nhau. (Huỳnh Mai Liên) | "Các em đã tạo dựng cho mình một phong cách độc đáo, không ai bắt chước ai." (Theo Nguyễn Phan Hách) |
Thằn lằn xanh trở về với cái cây của mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối. (Theo Sâng Lê-kha-na) | “Thực ra ở bất cứ đâu cũng có những điều để chúng ta học hỏi. Như ở ngay bến sông này, anh được gặp rất nhiều thuyền từ khắp nơi đổ về." (Theo Võ Quảng) |
“Tại sao mình không thể trở thành một tay trống nhỉ?" Cô bé khẽ hỏi những con sóng xô bờ. (Theo Truyện kể hằng đêm dành cho các cô bé cá tính) | “Đúng rồi, mỗi loài hoa có một vẻ đẹp riêng con ạ. Con người cũng vậy. (Du-nan biên soạn, Hòa Vân dịch) |
Câu 2. Nêu ngắn gọn nội dung của 1-2 bài đọc (Tiếng nói của cỏ cây, Tập làm văn, Nhà phát minh 6 tuổi, Con vẹt xanh, Chân trời cuối phố, Trước ngày xa quê).
Câu 3. Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất.
Câu 4.
a. Gạch dưới các danh từ trong câu ca dao
Đồng Đăng có phố Kỳ Lừa
Có nàng Tô Thị, có chùa Tam Thanh
* *
*
Ai qua Nông Cống tỉnh Thanh
Dừng chân nhớ Triệu Thị Trinh anh hùng
* *
*
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Võ canh gà Thọ Xương.
Mịt mờ khói tỏa ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
* *
*
Ơn trời mưa nắng phải thì,
Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.
Công lênh chẳng quản lâu đâu,
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
b. Xếp các danh từ vừa tìm được ở bài a vào cột thích hợp.
Danh từ chung | Danh từ riêng | |||
Chỉ người | Chỉ vật | Chỉ hiện tượng tự nhiên | Tên người | Tên địa lí |
|
|
|
|
|