Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng việt lớp 4 kết nối tri thức Bài 17: Luyện từ và câu - Biện pháp nhân hóa
Hướng dẫn giải bài 17: Luyện từ và câu - Biện pháp nhân hóa
Trong bài 17 của sách Giải bài tập vở bài tập (VBT) tiếng Việt lớp 4 kết nối tri thức, chúng ta sẽ tập trung vào việc luyện từ và câu thông qua biện pháp nhân hóa. Bài học này sẽ giúp học sinh nắm vững cách tạo từ và câu một cách chính xác và linh hoạt.
Sách bài tập (SBT) tiếng Việt lớp 4 kết nối tri thức đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Với cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, hy vọng học sinh sẽ hiểu rõ và áp dụng thành thạo kiến thức trong bài học này.
Qua việc học bài 17, học sinh sẽ được rèn luyện kỹ năng biện pháp nhân hóa, giúp họ biết cách tạo ra những từ và câu phức tạp một cách hiệu quả. Đồng thời, họ cũng sẽ học được cách sắp xếp câu, dùng từ ngữ một cách logic và tự nhiên.
Hướng dẫn giải bài 17: Luyện từ và câu - Biện pháp nhân hóa là một phần quan trọng trong việc xây dựng nền tảng ngôn ngữ cho học sinh ở lứa tuổi tiểu học. Hy vọng rằng bài học này sẽ giúp học sinh phát triển kỹ năng ngôn ngữ một cách toàn diện và có tiềm năng phát triển trong tương lai.
Bài tập và hướng dẫn giải
Câu 1. Mỗi từ in đậm trong đoạn văn ở bài tập 1 (SHS tiếng việt lớp 4, tập 1, trang 78) dùng để gọi con vật nào? Nhận xét về cách dùng những từ đó trong đoạn văn.
Từ | Con vật được nói đến |
M: anh | chuồn chuồn ớt |
Tác dụng của từ in đậm trong đoạn văn: |
Câu 2. Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 2 (SHS tiếng việt lớp 4, tập 1 trang 79) những từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên.
Vật, hiện tượng tự nhiên | Từ ngữ chỉ hoạt động, đặc điểm của người được dùng để tả các vật hoặc hiện tượng tự nhiên |
Câu 3. Tìm trong đoạn thơ ở bài tập 3 (SHS tiếng việt lớp 4, tập 1 trang 79) những vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa, cho biết chúng được nhân hóa bằng cách nào.
Vật và hiện tượng tự nhiên được nhân hóa | Cách nhân hóa |
M: Mầm cây tỉnh giấc |
Câu 4. Đặt 1-2 câu về con vật, cây cối, đồ vật, trong đó có sử dụng biện pháp nhân hóa.
Câu 5. Chọn từ ngữ trong khung điền vào chỗ trống.
a.
hài lòng, nhuộm, mặc, trang điểm, ngắm nghía
Chú kì nhông ……cho đẹp để đi chơi. Chú điểm chút đo đỏ trên đỉnh đầu. Chú….. một chiếc áo xanh xám, nâu nâu. Ở gờ sống lưng, chú quét một màu xanh ngả dần sang xanh lơ, rồi sắc biếc. Nhân tiện có nắng, chú nhuộm hai bên tai màu vàng tươi. Sắc nắng ấy khi gặp xanh và đỏ, lại thành ra tím. Chú kì nhông ……bộ áo ngũ sắc sặc sỡ của mình in hình dưới mặt nước giếng trong veo. Chú ….. vô cùng!
b.
hiểu, bồn chồn, đánh thức, thức dậy, ngủ.
Một hạt cây bé xíu nằm….. im trong lòng đất. Cho đến một ngày kia, hạt cây cựa mình……Thoạt đầu, hạt cây thấy làm lạ, không……vì sao mình thức dậy: có ai đã……mình chăng? Nhưng bao bọc chung quanh hạt cây chỉ có đất, mà đất thì lầm lì, không động đậy. Hạt cây bỗng hiểu ra rằng có cái phôi mầm trong lòng nó đang nảy, làm bụng dạ nó……., không thể nào yên.