Giải bài tập sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 cánh diều bài 2 Địa hình Việt Nam

Hướng dẫn cụ thể giải bài tập về Địa hình Việt Nam trong Sách Bài Tập (SBT) Lịch sử và địa lý lớp 8 Cánh diều

Bài tập về Địa hình Việt Nam trong sách bài tập lớp 8 Cánh diều là một phần quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về địa hình của đất nước mình. Để giải bài tập này, học sinh cần chú ý đến những khái niệm cơ bản về địa hình, như đồng bằng, núi cao, núi thấp...

Để giải bài tập một cách hiệu quả, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các yêu cầu cần làm rõ. Sau đó, họ cần sử dụng kiến thức đã học và áp dụng vào việc phân tích và trả lời câu hỏi một cách logic và chi tiết.

Hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết của sách bài tập sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức, củng cố kỹ năng suy luận và phân tích. Điều này sẽ giúp họ hiểu rõ hơn về địa hình Việt Nam và có khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế một cách linh hoạt.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm địa hình vùng đồi núi nước ta?

A. Chiếm khoảng 3/4 diện tích lãnh thổ đất liền.

B. Kéo dài liên tục về phía bắc và phía đông.

C. Chủ yếu là đồi núi thấp dưới 1000m

D. Nối với vùng đồi núi của các nước láng giềng.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định các đặc điểm của vùng đồi núi nước ta và so sánh với các phương án đã... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Địa hình nước ta được phân thành nhiều bậc là do

A. sự sụt lún không đều của vỏ Trái Đất.

B. vận động tạo núi Hi-ma-lay-a.

C. tác động của các yếu tố ngoại lực.

D. vận động nâng lên không đều ở giai đoạn Tân kiến tạo. 

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần hiểu rõ về nguyên nhân tạo ra địa hình phức tạp và đa dạng của nước ta.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Các bậc địa hình lớn từ cao xuống thấp của nước ta lần lượt là:

A. Núi – đồi – đồng bằng – bờ biển – thềm lục địa.

B. Cao nguyên – núi – đồi – bờ biển – thềm lục địa.

C. Cao nguyên – đồi – đồng bằng – bờ biển – thềm lục địa.

D. Núi – đồi – đồng bằng – thềm lục địa – bờ biển. 

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, bạn cần biết các bậc địa hình từ cao xuống thấp của nước ta.Phương án A là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa của địa hình vùng núi đá vôi ở nước ta là vùng

A. hiện tượng sạt lở, rửa trôi.

B. quá trình cac-xtơ diễn ra mạnh mẽ.

C. xói mòn, rửa trôi và bồi tụ.

D. xâm thực, mài mòn, rửa trôi.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, bạn có thể áp dụng kiến thức về biểu hiện tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa trong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng với đặc điểm địa hình của khu vực Đông Bắc và khu vực Tây Bắc.

Ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng với đặc điểm địa hình của khu vực Đông Bắc và khu vực Tây Bắc.

Trả lời: Phương pháp giải 1:- Đầu tiên, chúng ta cần tìm hiểu đặc điểm địa hình của khu vực Đông Bắc và khu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Ghép ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng với đặc điểm địa hình của khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Ghép ý ở cột A với các ý ở cột B sao cho đúng với đặc điểm địa hình của khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định các đặc điểm địa hình của khu vực Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.2.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7. Tìm các câu đúng với đặc điểm địa hình nước ta trong các câu sau đây:

A. Địa hình đồng bằng chiếm khoảng 3/4 diện tích nước ta.

B. Khu vực Tây Nguyên có nhiều dãy núi hình cánh cung.

C. Hang động đá vôi là quá trình phong hoá điển hình ở vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Con người làm thay đổi địa hình theo cả chiều hướng tích cực và tiêu cực.

E. Khu vực có nhiều dãy núi cao và đồ sộ nhất nước ta là Bắc Trường Sơn.

G. Khu vực chịu ảnh hưởng thường xuyên của thuỷ triều là các đồng bằng ven biển miền Trung.

H. Đào kênh rạch là một trong những tác động của con người làm thay đổi địa hình vùng Đồng bằng sông Cửu Long.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đọc và hiểu câu hỏi: Đọc cẩn thận các câu trả lời và xác định các đặc điểm địa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. Chọn các cụm từ cho sẵn sau đây và đặt vào chỗ chấm (...) để được đoạn thông tin đúng về đặc điểm địa hình đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.

A. tương đối bằng phẳng.         B. hệ thống đê sông.              C. hệ thống đê biển.

D. từ 2 m đến 4 m.               E. nhiều ô trũng lớn.                       I. sông Mê Công.

K. địa hình thấp.      G. sông Thái Bình.         L. đồi núi sót.           H. sông Hồng.

Đồng bằng sông Hồng được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống ....(1)... và hệ thống .....(2)..... Độ cao ở vùng trung tâm đồng bằng khoảng .....(3).... Trong đồng bằng còn có nhiều ....(4)...; có ....(5).... chia cắt đồng bằng thành các ô trũng; ven biển còn có .....(6).... ngăn nước mặn xâm nhập vào đồng bằng.

Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp chủ yếu bởi phù sa của .....(7).... Đồng bằng sông Cửu Long có .....(8)..... và .....(9)..... với mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Trong đồng bằng còn có ....(10)....., ngập nước hằng năm, có các vùng đầm lầy.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, bạn có thể làm theo các bước sau:Bước 1: Đọc kỹ đoạn thông tin về đặc điểm địa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9. Đọc đoạn thông tin sau:

"Chạy dài và bị chia cắt bởi các dãy núi đâm ngang. Về nguồn gốc, đây là những đầm, phá, vũng, vịnh thềm biển cũ được bồi đắp bởi phù sa và cát biển. Nhiều đoạn do đồi núi ăn sát ra biển nên nhỏ hẹp; có đất cát và cát pha là chủ yếu; bờ biển tuyệt đẹp tạo cảnh quan du lịch."

Đoạn thông tin trên mô tả về khu vực địa hình nào của nước ta? Cho biết nguồn gốc và đặc điểm của khu vực địa hình này.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đọc và hiểu đoạn thông tin.2. Xác định từ khóa trong đoạn thông tin để tìm ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10. Quan sát các hình sau:

Kết hợp với kiến thức đã học, hãy nhận xét về địa hình bờ biển của nước ta. Giải thích sự hình thành của các dạng địa hình trên.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định và nhận diện các dạng địa hình trên bản đồ.2. Tìm hiểu về nguyên nhân... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04777 sec| 2196.234 kb