Giải bài tập sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 cánh diều bài 1 Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản Việt Nam

Hướng dẫn giải bài 1 sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 cánh diều

Bài 1 trang 49 sách bài tập (SBT) Lịch sử và địa lí lớp 8 cánh diều nói về vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của Việt Nam. Đây là một bài học quan trọng giúp học sinh hiểu rõ về địa lí tự nhiên của đất nước Việt Nam.

Bước đầu tiên để giải bài này là học sinh cần phân biệt rõ vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Việt Nam trong bản đồ. Họ cũng cần hiểu rõ về địa hình đa dạng và phong phú cũng như sự đa dạng của các loại khoáng sản tại Việt Nam. Việc hiểu rõ về những thông tin này sẽ giúp học sinh có cái nhìn tổng quan về đất nước mình và là cơ sở để nắm vững kiến thức lịch sử và địa lí sau này.

Bằng cách nhìn vào bản đồ và nắm vững kiến thức đã học, học sinh sẽ dễ dàng giải quyết bài tập này. Việc này không chỉ giúp họ rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ mà còn giúp họ hiểu rõ hơn về đất nước, văn hoá và lịch sử của Việt Nam.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1. Trên đất liền, Việt Nam giáp với ba quốc gia là:

A. Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia.

B. Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia.

C. Lào, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a.

D. Trung Quốc, Cam-pu-chia, Mi-an-ma

Trả lời: Phương pháp giải:- Xác định các quốc gia mà Việt Nam giáp biên: Thái Lan, Lào, Trung Quốc, Campuchia... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm của vị trí địa lí nước ta?

A. Nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc

B. Nằm trong khu vực có nhiều thiên tai.

C. Kéo dài từ xích đạo đến chí tuyến Nam.

D. Nam trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đọc kỹ câu hỏi và xác định câu hỏi đề cập đến đặc điểm của vị trí địa lí nước... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. 3 260 km là chiều dài:

A. từ Hà Giang tới Cà Mau.

B. đường bờ biển nước ta.

C. biên giới giữa Việt Nam và Trung Quốc.

D. biên giới trên đất liền của Việt Nam.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định chiều dài từ Hà Giang đến Cà Mau: Tính toán khoảng cách từ Hà Giang đến... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Khoảng hơn 331 nghìn km là diện tích của

A. vùng biển nước ta.

B. vùng đất nước ta.

C. các đảo và quần đảo nước ta.

D. lãnh thổ nước ta.

Trả lời: Để giải câu hỏi này, ta cần biết diện tích của vùng đất và các đảo, quần đảo của nước ta.Phương pháp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Vùng biển của Việt Nam thuộc Biển Đông có diện tích khoảng

A. 4 triệu km².

B. 0,3 triệu km².

C. 1 triệu km².

D. 3,3 triệu km².

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần biết diện tích của vùng biển thuộc Biển Đông của Việt Nam.Phương pháp... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6. Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa là do

A. vị trí địa lí.

B. lãnh thổ rộng lớn.

C. địa hình chủ yếu là đồi núi.

D. lịch sử hình thành lãnh thổ.

Trả lời: Phương pháp giải đơn giản cho câu hỏi trên là xác định điều kiện gây ra khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 7. Sinh vật Việt Nam rất phong phú, đa dạng là do vị trí địa lí nước ta

A. nằm trong vùng nhiệt đới bán cầu Bắc.

B. nằm trong khu vực hoạt động của Tín phong bán cầu Bắc.

C. nằm trong vùng ôn đới, có điều kiện nhiệt ẩm thích hợp.

D. nằm trên đường di lưu và di cư của nhiều loài sinh vật.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta có thể áp dụng kiến thức về địa lý và sinh học. Sinh vật Việt Nam rất phong... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 8. Một trong những nguyên nhân làm cho nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú và đa dạng là:

A. có nền địa chất tương đối ổn định.

B. có vùng đất và vùng biển rộng lớn.

C. nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn.

D. có chính sách khai thác và sử dụng một cách hợp lí.

Trả lời: Phương pháp giải:- Phân tích từng phương án để xác định cái nào phản ánh chính xác nguyên nhân làm... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 9. Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho đúng.

Cột A. Điểm cực nước ta

(phần đất liền)

Cột B. Vĩ độ/kinh độ

1. Cực Bắc

A. 8°34'B

2. Cực Nam

B. 102°09'Ð

3. Cực Đông

C. 23°23'B

4. Cực Tây

D. 109°28'D

Trả lời: Để giải câu hỏi này, ta cần biết rằng trong hệ thống tọa độ vĩ độ/kinh độ, cực Bắc có vĩ độ là 90°,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 10. Đặt các cụm từ cho sẵn dưới đây vào sơ đồ theo mẫu để thể hiện các bộ phận của lãnh thổ Việt Nam.

A. Lãnh thổ Việt Nam                            B. Vùng trời                               

C. Vùng đất                                           D. Vùng biển 

E. Có diện tích khoảng trên 331 nghìn km2.

G. Có diện tích khoảng 1 triệu km2.

H. Không gian trên đất liền, mở rộng đến hết ranh giới bên ngoài của lãnh hải và không gian trên các đảo, quần đảo.

Đặt các cụm từ cho sẵn dưới đây vào sơ đồ theo mẫu để thể hiện các bộ phận của lãnh thổ Việt Nam.

Trả lời: Để giải câu hỏi trên, ta cần tạo ra sơ đồ theo mẫu để thể hiện các bộ phận của lãnh thổ Việt Nam như... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 11. Cho bảng số liệu sau, hãy nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ bắc vào nam của nước ta và giải thích.

Địa điểm

Nhiệt độ trung bình năm (°C)

Hà Nội

23,5

Đà Năng

25,7

Thành phố Hồ Chí Minh

27,1

Trả lời: Phương pháp giải: - Nhận xét sự thay đổi nhiệt độ từ bắc vào nam dựa trên bảng số liệu cho trước.-... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04994 sec| 2197.516 kb