Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 kết nối tri thức Bài 13: Đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Phân tích đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng dân tộc Việt Nam
Bài 13 trong sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 kết nối tri thức trang 80, đề cập đến đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam. Đây là một phần quan trọng trong việc hiểu về lịch sử và văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Việc hiểu rõ về đời sống vật chất của một cộng đồng giúp chúng ta nắm vững về cách mà họ sống, sinh hoạt hàng ngày, cách họ làm việc và tương tác với nhau. Còn về đời sống tinh thần, chúng ta cần hiểu về niềm tin, truyền thống, giá trị, và quan niệm tư tưởng mà cộng đồng dân tộc đó đang theo đuổi.
Bằng cách phân tích và tìm hiểu sâu hơn về cả hai phần này, chúng ta có thể tìm hiểu được nguồn gốc và bản chất của văn hóa Việt Nam, từ đó nhận biết và trân trọng hơn văn hóa và truyền thống của dân tộc mình.
Để hướng dẫn giải bài tập này, cần có sự cụ thể và chi tiết trong việc truyền đạt thông tin và giải thích các khái niệm, sự kiện liên quan. Bằng cách này, học sinh sẽ dễ dàng hiểu và áp dụng vào việc học và nghiên cứu về lịch sử và văn hóa của dân tộc Việt Nam.
Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 16 dưới đây
Câu 1. Khái niệm “dân tộc Việt Nam thuộc nghĩa khái niệm nào?
A. Dân tộc — tộc người. C. Dân tộc đa số.
B. Dân tộc — quốc gia. D. Dân tộc thiểu số.
Câu 2. Những cộng đồng người có chung ngôn ngữ, văn hoá và ý thức tự giác dân tộc được gọi là
A. dân tộc — tộc người. C. dân tộc đa số.
B. dân tộc — quốc gia. D. dân tộc thiểu số.
Câu 3. Dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng dân số cả nước coi là
A. dân tộc — tộc người. C. dân tộc đa số.
B. dân tộc — quốc gia. D. dân tộc thiểu số.
Câu 4. Căn cứ vào các tiêu chí nào để phân chia các dân tộc - tộc người ở Việt Nam?
A. Theo dân số và địa bàn phân bố. — C. Theo ngữ hệ và địa bàn phân bó.
B. Theo dân số và theo ngữ hệ. D. Theo ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ.
Câu 5. Khai thác Tư liệu 1 (lịch sử lớp 70, tr. 125) cho thấy các dân tộc ở Việt Nam chia thành mấy nhóm?
A. 2 nhóm. C. 4 nhóm.
B. 3 nhóm. D. 5 nhóm.
Câu 6. Khai thác biểu đồ (Lịch sử f0, tr. 124), ý nào dưới đây không phù hợp?
A. Nước ta gồm nhiều dân tộc thiểu số.
B. Dân tộc Kinh chiếm phần lớn số dân Việt Nam.
C. Các dân tộc thiểu số còn lại chỉ chiếm một tỉ lệ nhỏ trong dân số Việt Nam.
D. Các dân tộc ở Việt Nam chung sống hoà hợp.
Câu 7. Căn cứ vào tiêu chí nào để phân chia các nhóm dân tộc ở Việt Nam như trong tư liệu 1, 2 (lịch sử lớp 70, tr. 124)
A. Theo dân số. C. Theo địa bàn phân bó.
B. Theo số lượng tộc người. D. Theo nét văn hoá đặc trưng.
Câu 8. Khai thác Tư liệu 2 (lịch sử lớp 70, tr. 124), dân tộc nào là dân tộc đa số ở Việt Nam?
A. Kinh. B. Tây. C. Thái. D. Mường.
Câu 9. 54 dân tộc ở Việt Nam được phân chia thành bao nhiêu ngữ hệ?
A. 54 ngữ hệ. C. 8 ngữ hệ.
B. 5 ngữ hệ. D. 10 ngữ hệ.
Câu 10. Địa bàn cư trú chủ yếu của người Kinh ở đâu?
A. Phân bó đều trên khắp cả nước.
B. Vùng đồng bằng.
C. Vùng đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long.
D. Vùng đồng bằng và trung du.
Câu 11. Hoạt động kinh tế chính của người Kinh và một số dân tộc thiểu số là gì?
A. Nông nghiệp. C. Nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Thủ công nghiệp. D. Công nghiệp và dịch vụ.
Câu 12. Hoạt động sản xuất thủ công nghiệp của người Kinh có điểm gì khác so với các dân tộc thiêu số?
A. Người Kinh làm nhiều nghề thủ công khác nhau.
B. Nghề gốm, nghề rèn, đúc,... ra đời sớm nhưng ít phổ biến.
C. Tạo ra sản phẩm của các ngành nghề rất tinh xảo.
D. Sản phẩm rất đa dạng. nhiều sản phẩm được xuất khẩu với giá trị cao.
Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng điểm chung trong bữa ăn truyền thống của dân tộc Kinh và các dân tộc thiêu số?
A. Chủ yếu ăn cơm với rau và cá.
B. Có nhiều món ăn được chế biến từ thịt gia súc, gia cằm.
C. Các thực phẩm từ chăn nuôi có không đều, chủ yếu dành cho các dịp lễ hội...
D. Bữa ăn truyền thống mang đậm bản sắc vùng miền, dân tộc.
Câu 14. Nhà ở truyền thống của người Kinh là loại nhà nào?
A. Nhà trệt xây bằng gạch hoặc đắp bằng đất. C. Nhà nửa sàn, nửa trệt.
B. Nhà sàn làm bằng gỗ, tre, nứa, lá. D. Nhà nhiều tầng.
Câu 15. Điểm khác trong trang phục của các dân tộc thiểu số so với dân tộc Kinh là gì?
A. Được may bằng nhiều loại vải có chất liệu tự nhiên.
B. Trang phục thường có hoa văn trang trí sặc sỡ.
C. Trang phục chủ yếu là áo và quằn@áy.
D. Ưa thích dùng đỏ trang sức.
Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng điểm chung trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Đều có tin ngưỡng vạn vật hữu linh.
B. Đều có tin ngưỡng thờ cúng tỏ tiên...
C. Đã và đang tiếp thu nhiều tôn giáo lớn trên thế giới.
D. Nhiều nghỉ lễ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo được giản lược cho phù hợp với thực tiên.
BÀI TẬP 2: Hãy lập bảng hệ thống về ngữ hệ ở Việt Nam.
Ngữ hệ | Nhóm ngôn ngữ | Dân tộc |
? | ? | ? |
BÀI TẬP 3: Quan sát hai hình ảnh dưới đây và chỉ ra những điểm giống nhau và khác nhau trong tập quán sản xuất nông nghiệp của người Kinh và người Mông ở Việt Nam.
BÀI TẬP 4:
4.1. Lập bảng hệ thống hoặc vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số nét chính trong đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
a. Về hoạt động kinh tế
Hoạt động kinh tế | Dân tộc Kinh | Các dân tộc thiểu số |
Nông nghiệp | ? | ? |
Thủ công nghiệp | ? | ? |
Hoạt động khác | ? | ? |
b. Về đời sống vật chất
Đời sống vật chất | Dân tộc Kinh | Các dân tộc thiểu số |
Ăn | ? | ? |
Nhà ở | ? | ? |
Trang phục | ? | ? |
Đi lại, vận chuyển | ? | ? |
c. Về đời sống tinh thần
Hoạt động kinh tế | Dân tộc Kinh | Các dân tộc thiểu số |
Tín ngưỡng, tôn giáo | ? | ? |
Phong tục tập quán | ? | ? |
Lễ hội | ? | ? |
4.2. Từ kết quả của bài tập phần 4.1, hãy nêu nhận xét về đời sống vật chất và tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
BÀI TẬP 5: Từ kết quả của Bài tập 4 và liên hệ thực tiễn hiện nay ở địa phương em cũng như trên địa bàn cả nước, hãy chỉ ra một vài thay đổi nổi bật trong đời sống vật chất, tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam so với truyền thống.
BÀI TẬP 6: Hãy chứng minh cho luận điểm sau đây:
“Đời sống tinh thần của người Kinh và các dân tộc thiểu số Việt Nam đang ngày càng đa dạng và phong phú. Bên cạnh việc giữ gìn, phát huy những nét đẹp văn hoá truyện thống mang bản sắc dân tộc, người Kinh và cư dân các dân tộc thiêu só Việt Nam cũng không ngừng giao lưu, tiếp thu và phát triển những giá trị, những thành tố văn hoá tiên tiến, phù hợp từ bên ngoài”.
BÀI TẬP 7: Tìm hiểu thực tế địa phương/dân tộc của em và chỉ ra ít nhất một nét bản sắc văn hoá của địa phương hoặc cộng đồng dân tộc của em cần được bảo tồn và phát huy giá trị. Để thực hiện nhiệm vụ đó, em có đề xuất giải pháp gì?