Giải bài tập sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10 kết nối tri thức Bài 11: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
Giải bài 11 sách bài tập (SBT) lịch sử lớp 10: Một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam
Trong sách bài tập lịch sử lớp 10 "Kết nối tri thức", bài 11 giới thiệu về một số nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam. Bài học này là một phần quan trọng của chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, nhằm giúp học sinh hiểu rõ hơn về lịch sử dân tộc và văn hóa Việt Nam.
Để giúp học sinh nắm bài học tốt hơn, sách bài tập cung cấp hướng dẫn giải chi tiết và cụ thể về bài 11. Nhờ đó, học sinh có thể hiểu rõ về những nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam, từ đó phát triển kiến thức và nhận thức về quá khứ văn hóa của đất nước.
Bằng cách trình bày nhiều sắc thái và biểu cảm, sách bài tập giúp kích thích sự tò mò và ham học của học sinh, giúp họ tiếp cận lịch sử một cách sinh động và thú vị. Hy vọng rằng việc hướng dẫn và giải bài tập này sẽ giúp học sinh hiểu bài học một cách sâu sắc và toàn diện hơn.
Bài tập và hướng dẫn giải
BÀI TẬP 1: Hãy xác định chỉ một ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 19 dưới đây.
Câu1. Văn minh Văn Lang —Âu Lạc được phát triển trên cơ sở của nên văn hoá nào?
A. Văn hoá Sa Huynh. C. Văn hoá Óc Eo.
B. Văn hoá Đông Sơn. D. Văn hoá Đồng Nai.
Câu 2. Hiện vật nào sau đây tiêu biểu cho nền văn minh Văn Lang — Âu Lạc?
A. Trống đồng Ngọc Lũ. C. Phù điêu Khương Mỹ.
B. Tượng Phật Đồng Dương. D. Tiền đồng Óc Eo.
Câu 3. Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang — Âu Lạc theo thứ tự từ trung ương xuống địa phương là
A. Vua — Lạc hầu, Lạc tướng - Lạc dân.
B. Vua — Vương công. quý tộc — Bỏ chính.
C. Vua — Lạc hầu, Lạc tướng — Bỏ chính.
D. Vua — Lạc hầu, Lạc tướng — Tù trưởng.
Câu 4. Nội dung nào sau đây không phải là điều kiện tự nhiên thuận lợi để hình thành văn minh Văn Lang — Âu Lạc?
A. Đất đai màu mỡ. C. Hệ thống kênh rạch chẳng chịt.
B. Khí hậu nhiệt đới gió mùa. D. Khoáng sản phong phú.
Câu 5. Đặc điểm của Nhà nước Văn Lang — Âu Lạc là
A. bộ máy nhà nước khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua.
B. bộ máy nhà nước phức tạp với nhiều bộ phận.
C. nhà nước sơ khai nhưng không còn là tổ chức bộ lạc.
D. nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
Câu 6. Nội dung nào sau đây là biểu hiện cho sự phát triển kinh tế của cư dân Văn Lang — Âu Lạc?
A. Kĩ thuật luyện kim (đồ đồng) phát triển đến trình độ cao.
B. Có cảng thị Ốc Eo là trung tâm buôn bán với nhiều quốc gia.
C. Có nhiều cảng thị nổi tiếng như: Đại Chiêm, Thị Nại....
D. Mở rộng ảnh hưởng ra nhiều quốc gia ở khu vực Đông Nam Á.
Câu 7. Công trình nào sau đây là thành tựu tiêu biểu của văn minh Chăm-pa?
A. Thành Cổ Loa. C. Cảng thị Óc Eo.
B. Tháp Bà Pô Na-ga. D. Tháp Phỏ Minh.
Câu 8. Chữ Chăm cổ được sáng tạo trên cơ sở của loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn. C. Chữ La-tinh.
B. Chữ Hán. D. Chữ Nôm.
Câu 9. Văn minh Chăm-pa có đặc điểm gì?
A. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Án Độ.
B. Có nguồn gốc hoàn toàn bản địa.
C. Có cội nguồn từ nền văn hoá ở khu vực Nam Bộ.
D. Chịu ảnh hưởng từ văn minh Án Độ và Tây Á.
Câu 10. Lễ hội truyền thống nào sau đây thuộc văn minh Chăm-pa?
A. Lễ hội Ka-tê. C. Lễ hội Cơm mới.
B. Lễ hội Oóc Om Bóc. D. Lễ hội Lồng tông.
Câu 11. Văn minh Chăm-pa có đặc điểm nỏi bật nào sau đây?
A. Kết hợp giữa văn hoá bản địa với văn hoá Án Độ.
B. Kết hợp giữa văn hoá Án Độ với văn hoá Trung Hoa.
C. Kết hợp giữa văn hoá Án Độ với văn hoá Đại Việt.
D. Kết hợp giữa văn hoá Án Độ với văn hoá Phù Nam.
Câu 12. Văn minh Phù Nam được hình thành và phát triển chủ yếu ở khu vực nào?
A. Đồng bằng châu thổ sông Hồng.
B. Các fỉnh miền Trung và Tây Nguyên Việt Nam.
C. Khu vực Nam Bộ Việt Nam.
D. Vùng duyên hải Trung Bộ và Nam Bộ Việt Nam.
Câu 13. Óc Eo là tên gọi của
A. một di chỉ khảo cổ học ở Nam Bộ.
B. một tỉnh thuộc Nam Bộ.
C. một tiêu quốc của Vương quốc Chân Lạp.
D. một cảng thị ở miền Trung và Tây Nguyên.
Câu 14. Cư dân Phù Nam phát triển loại hình kinh tế nông nghiệp nào sau đây?
A. Kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước và chăn nuôi.
B. Kinh tế nông nghiệp nương rẫy.
C. Kinh tế chăn nuôi đại gia súc.
D. Kinh tế vườn — ao — chuông.
Câu 15. Loại hình tôn giáo nào đã xuất hiện trong đời sống tâm linh của cư dân Phù Nam?
A. Hin-đu giáo và Phật giáo. C. Công giáo.
B. Hỏi giáo. D. Nho giáo.
Câu 16. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của Vương quốc Phù Nam?
A. Quốc gia cỗ phát triển hùng mạnh ở Đông Nam Á.
B. Quốc gia hình thành sớm nhất trên lãnh thổ Việt Nam ngày nay.
C. Quốc gia thương mại hướng biển ở Trung Bộ và Nam Bộ của Việt Nam.
D. Quốc gia cổ được phát triển trên cơ sở văn hoá Sa Huỳnh.
Câu 17. Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam có điểm chung là gì?
A. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Án Độ.
B. Chịu ảnh hưởng bởi văn minh Trung Hoa.
C. Hình thành ở lưu vực các con sông.
D. Hình thành ở vùng đổi núi khô cằn.
Câu 18. Đứng đầu là vua, giúp vua có các Lạc hàu, Lạc tướng là đặc điểm chung của quốc gia cổ nào?
A. Văn Lang và Âu Lạc. C. Văn Lang và Phù Nam.
B. Chăm-pa và Phù Nam. D. Văn Lang và Chăm-pa.
Câu 19. Thành tựu nào sau đây của các nền văn minh cỏ trên đất nước Việt Nam đã được UNESCO ghi danh là Di sản văn hoá thê giới?
A. Trống đồng Đông Sơn. C. Thánh địa Mỹ Sơn.
B. Phật viện Đồng Dương. D. Đồng tiền cổ Óc Eo.
BÀI TẬP 2: Hãy xác định câu đúng hoặc sai về nội dung lịch sử trong các câu dưới đây.
A. Các nền văn minh cỗ trên đất nước Việt Nam đều được hình thành trên vùng đồng băng châu thô rộng lớn.
B. Các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam đều có nguồn gốc hoàn toàn bản địa.
C. Nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú là một cơ sở cho nghề luyện kim phát triên sớm ở Việt Nam.
D. Nhu cầu bảo vệ cuộc sống của cộng đồng là một cơ sở để hình thành nhà nước đâu tiên ở Việt Nam.
E. Cư dân Văn Lang — Âu Lạc, Chăm-pa và Phù Nam có hoạt động kinh tế đa dạng trên cơ sở phát triển nông nghiệp.
G. Bộ máy nhà nước Văn Lang — Âu Lạc đơn giản nhưng có tính chuyên chế, tập quyền cao.
H. Trồng đồng Đông Sơn là bảo vật chung của các cộng đồng cư dân cổ sinh sông trên đât nước Việt Nam.
|. Cơ cấu bữa ăn của người Việt cổ là cơm, rau, cá,... Nhà ở chủ yếu là nhà sàn.
K. Chữ Chăm cổ được sáng tạo dựa vào chữ Phạn và được sử dụng đến ngày nay.
L. Tín ngưỡng của người Phù Nam chịu nhiều ảnh hưởng từ văn minh Án Độ.
BÀI TẬP 3: Ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp nội dung lịch sử.
A |
1. Trà Kiệu (Quảng Nam) |
2. Văn hoá Sa Huỳnh |
3. Óc Eo |
4. Cư dân Phù Nam |
5. Cư dân Việt cổ |
6. Cư dân Chăm pa |
7. Phật viện Đồng Dương |
8. Chiềng, chạ |
B |
a. Kinh đô của Chăm - pa |
b. Chủ yếu đi lại bằng thuyền trên kênh, rạch |
c. Thương cảng của Phù Nam |
d. Chủ yếu mặc ka-ma và ở nhà trệt |
e. Chủ nhân của văn minh Văn Lang – Âu Lạc |
f. Tu việc lớn của Đông Nam Á thời cổ đại |
g. Đơn vị hành chính cấp địa phương của Nhà nước Văn Lang |
h. Phân bổ từ Quảng Bình đến Bình Thuận |
BÀI TẬP 4: Ghép các hình ảnh ở bên trái với ô chữ ở bên phải sao cho phù hợp với nội dung lịch sử.
BÀI TẬP 5:
5.1. Lập bảng hệ thống về cơ sở hình thành các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
5.2 Căn cứ vào kết quả của bài tập phần 5.1, hãy chỉ ra những điểm giống và khác nhau về cơ sở hình thành của các nền văn minh ấy.
BÀI TẬP 6: Hãy thống kê một số thành tựu tiêu biểu của các nền văn minh cổ trên đất nước Việt Nam.
Thành tựu trên các lĩnh vực | Văn minh Văn Lang – Âu Lạc | Văn minh Chăm-pa | Văn minh Phù Nam |
Sự ra đời nhà nước | ? | ? | ? |
Hoạt động kinh tế | ? | ? | ? |
Đời sống vật chất | ? | ? | ? |
Đời sống tinh thần | ? | ? | ? |
BÀI TẬP 7:
7.1. Khai thác tư liệu sau giúp em nhận thức được điều gì về nền văn minh Văn Lang — Âu Lạc? Hãy lẫy dẫn chứng từ tư liệu chứng minh cho điều em nhận thức được.
Nền văn minh của người Việt cổ với biểu tượng trống đồng Đông Sơn thực chât là một nên văn minh nông nghiệp trồng lúa nước dựa trên nên tảng cộng đồng xóm làng và một cơ cấu chính trị nhà nước phôi thai; không những đã vươn tới một trình độ phát triền khá cao, mà còn xác lập lỗi sông Việt Nam, truyên thông Việt Nam, đặt cơ sở vững chắc cho toàn bộ sự tồn tại và phát triên của quốc gia — dân tộc sau đó.
(Theo Phan Huy Lê (Chủ biên), Lịch sử Việt Nam, Tập l, NXB Giáo dục Việt Nam, 2012, tr. 173)
7. 2. Trình bày quan điểm của em về nhận định sau:
Ba nền văn minh cô trên đất nước Việt Nam có quan hệ mật thiết, lâu dài với nhau tạo nên đặc trưng truyện thông văn hoá Việt Nam: thông nhất trong đa dạng.