Giải bài tập sách bài tập (SBT) HĐTN 7 chân trời sáng tạo bản 1 chủ đề 3 Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
Hướng dẫn giải chủ đề 3 Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung sách bài tập (SBT) hoạt động trải nghiệm 7 bản 1
Chủ đề 3 trong sách bài tập "Chân trời sáng tạo" là về Hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung, một khía cạnh quan trọng trong quá trình học tập và làm việc. Để giải bài tập này, học sinh cần hiểu rõ về ý nghĩa và cách thực hiện hợp tác trong môi trường học đồng thời rèn luyện kỹ năng làm việc nhóm.
Sách bài tập đã được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục, giúp học sinh tiếp cận kiến thức một cách dễ dàng và hiệu quả. Bằng cách hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết, sách giúp học sinh nắm bắt nội dung bài học một cách chắc chắn.
Hy vọng rằng thông qua việc làm bài tập này, học sinh sẽ phát triển khả năng hợp tác, trải nghiệm được môi trường học tập tích cực và hiệu quả.
Bài tập và hướng dẫn giải
A. KHÁM PHÁ - KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Nhiệm vụ 1. Tìm hiểu biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác
Bài tập 1. Khoanh tròn vào chữ cái trước những biểu hiện của sự hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
A. Tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau.
B. Lắng nghe và chia sẻ với nhau trong cuộc sống.
C.Trao đổi, bàn bạc và hỗ trợ lẫn nhau cùng thực hiện nhiệm vụ.
D. Cùng hướng đến mục tiêu chung của nhóm.
E. Rủ nhau làm một việc gì đó.
G. Cùng nhau thực hiện một nhiệm vụ chung.
Bài tập 2. Viết một câu nói mà em tâm đắc về ý nghĩa của sự hợp tác.
Nhiệm vụ 2. Tìm hiểu các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung
Bài tập 1. Điền số thứ tự các bước hợp tác giải quyết vấn đề vào và chỉ ra nội dung cụ thể của các bước.
Bài tập 2. Nối các bước hợp tác giải quyết vấn đề tương ứng với các kĩ năng cơ bản để thực hiện.
B. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG
Nhiệm vụ 3. Rèn luyện kĩ năng hợp tác với các bạn
Bài tập 1. Chỉ ra các kĩ năng quan trọng để hợp tác giải quyết nhiệm vụ thành công các tình huống trong sách giáo khoa (SGK) trang 27.
Bài tập 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước những bài học kinh nghiệm em rút ra được sau khi hợp tác với bạn để thực hiện nhiệm vụ chung.
A. Em cần tương tác và phối hợp với mọi người trong quá trình hợp tác.
B. Em cần rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kiểm soát cảm xúc.
C. Em cần chú ý đến giọng nói và sự mạch lạc khi trình bày ý kiến cá nhân.
D. Em cần chia sẻ tài nguyên, hiểu biết của mình với mọi người.
E. Em cần nhận công việc phù hợp với năng lực của mình.
G. Em cần nhờ sự hỗ trợ nếu không làm được.
H. Khác: .....
Nhiệm vụ 4. Rèn luyện kĩ năng hợp tác với thầy cô
Bài tập 1. Chỉ ra những hành vi thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong mỗi bức tranh và giải thích lí do đó là hành vi hợp tác.
Bài tập 2. Đánh dấu X vào mức độ em đã thực hiện các việc làm để thể hiện sự hợp tác với thầy cô trong quá trình học tập và lao động.
Các việc làm thể hiện hợp tác | Mức độ thực hiện | ||
Thường xuyên | Thỉnh thoảng | Không bao giờ | |
Phản hồi với thầy cô bằng lời nói, thái độ, cảm xác, hành vi,... phù hợp. |
|
|
|
Quan sát, lắng nghe thầy cô để hiểu và thực hiện những mong muốn, kì vọng của thầy cô về mình. |
|
|
|
Tuân thủ nội quy, quy định của nhà trường và những hướng dẫn, yêu cầu của thầy cô. |
|
|
|
Sẵn sàng chia sẻ và phối hợp nhịp nhàng với thầy cô. |
|
|
|
Nhiệm vụ 5. Rèn luyện kĩ năng hợp tác với thầy cô
Chỉ ra những vấn đề nảy sinh ở các tình huống trong sách giáo khoa (SGK) trang 29 và đề xuất cách giải quyết.
Tình huống | Vấn đề nảy sinh | Cách giải quyết |
1 | - Học sinh không hoàn thành nhiệm vụ thầy giáo đã phân công. | - Khi giáo viên giao nhiệm vụ, học sinh cần phải tuân thủ thực hiện. Nếu có khó khăn cần phản hồi và nhờ sự giúp đỡ của giáo viên và các bạn trong lớp. |
2 |
|
|
3 |
|
|
4 |
|
|
Nhiệm vụ 6. Phát triển mối quan hệ với thầy cô và các bạn
Bài tập 1. Đánh dấu X vào lời nói, hành động của em khi mượn đồ dùng của người khác để hoàn thành nhiệm vụ được giao nếu em là T., M. hoặc H. ở tình huống trong sách giáo khoa (SGK) trang 30.
Em mang vật dụng của lớp mình sang đổi lấy đồ dùng của lớp khác.
Em vui vẻ nói:“Cho tớ mượn một lúc nhé! Cảm ơn cậu!”
Em hỏi nhẹ nhàng: “Cái này lớp cậu đã dùng đến chưa, cho tớ mượn một lát nhé?”
Em đề nghị: “Cả hai lớp cùng chia sẻ đồ dùng với nhau. Chúng ta sẽ lấy khi thấy đồ dùng đó đã dùng xong hoặc chưa dùng tới”
Em không nói gì, lấy đồ từ lớp khác vì cho rằng đồ này là dùng chung.
Em cau có khi hỏi mãi mà bạn chưa cho mượn.
Em lẽ phép hỏi mượn thầy cô.
Khác: ......
Bài tập 2. Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng về mối quan hệ của em với bạn bè và thầy cô sau khi hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung.
A. Bạn bè hiểu nhau hơn, thân thiết hơn.
B. Hiểu thầy cô và yêu quý thầy cô nhiều hơn.
C. Có nhiều điểm chưa hài lòng về bạn, mối quan hệ xấu đi.
D. Yêu quý thầy cô, bạn bè hơn,
E. Chán, ghét bạn bè.
G. Khác: ...
C. VẬN DỤNG - MỞ RỘNG
Nhiệm vụ 7. Tuyên truyền về truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh
Viết những nét nổi bật đáng tự hào về nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh mà em đã tìm hiểu được.
D. TỰ ĐÁNH GIÁ
Nhiệm vụ 8. Tự đánh giá
Bài tập 1. Đánh giá về những thuận lợi và khó khăn khi thực hiện chủ đề.
Thuận lợi
Khó khăn
Bài tập 2. Đánh dấu x vào mức độ phù hợp với em.
TT | Nội dung đánh giá | Rất đúng | Gần đúng | Chưa đúng |
1 | Em chỉ ra được biểu hiện và ý nghĩa của sự hợp tác. |
|
|
|
2 | Em rèn luyện được các kĩ năng cơ bản theo các bước hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. |
|
|
|
3 | Em sẵn sàng hợp tác với thầy cô trong một số công việc. |
|
|
|
4 | Em hợp tác với các bạn để thực hiện được các nhiệm vụ chung. |
|
|
|
5 | Em giải quyết được vấn đề nảy sinh khi thực hiện nhiệm vụ chung. |
|
|
|
6 | Em phát triển được mối quan hệ với bạn bè, thầy cô thông qua hợp tác thực hiện nhiệm vụ chung. |
|
|
|
7 | Em hài lòng về các mối quan hệ với bạn bè và thầy cô. |
|
|
|
8 | Em giới thiệu được truyền thống của nhà trường và Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh. |
|
|
|
Bài tập 3. Nhận xét của nhóm bạn.
Bài tập 4. Nhận xét khác.
Bài tập 5. Viết những kĩ năng em cần tiếp tục rèn luyện.