Giải bài tập sách bài tập (SBT) giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức Bài 7: Thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ
Thành thạo kiến thức phòng tránh các nguy cơ an ninh và phòng thủ
Trang 18 của sách bài tập giáo dục quốc phòng và an ninh 10 giới thiệu phần Bài 7 với nội dung hướng dẫn thường thức phòng tránh một số loại bom, mìn, đạn, vũ khí hóa học, vũ khí sinh học, vũ khí công nghệ cao, thiên tai, dịch bệnh và cháy nổ. Đây là phần nằm trong bộ sách "Kết nối tri thức" theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Mục tiêu là giúp học sinh nắm vững kiến thức thông qua hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết. Hy vọng rằng, học sinh sẽ hiểu biết sâu sắc hơn về những nguy cơ an ninh và phòng thủ, từ đó biết cách phòng tránh và ứng phó khi gặp phải.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Tác hại nào không phải do bom, mìn gây ra?
A. Gây lũ lụt, sạt lở đất, đá.
B. Sát thương người, súc vật.
C. Phá hoại làng mạc, thành phố.
D. Ngăn chặn giao thông và phá hoại các phương tiện vận chuyển.
2. Ý nào không phải là biện pháp phòng, tránh tác hại của bom, mìn?
A. Tổ chức trinh sát, phát hiện địch đánh bom.
B. Nguy trang, nghi binh.
C. Lợi dụng bờ ruộng, gốc cây, mô đất.
D. Tập trung ở trường học.
3. Hiện nay, nhiều địa phương ở Việt Nam còn sót lại rất nhiều bom, mìn và vật liệu chưa nổ sau chiến tranh. Khi sinh sống hoặc đến những nơi đó, em cần làm những gì để phòng tránh tác hại của bom, mìn và vật liệu chưa nổ gây ra?
4. Tác hại nào không phải do vũ khí hoá học gây ra?
A. Phá huỷ môi trường sinh thái.
B. Phá huỷ công trình.
C. Gây nhiễm độc địa hình.
D. Gây hoang mang, khủng bố tinh thần chiến đấu của đối phương.
5. Vũ khí hoá học gây tác hại cho người qua con đường nào dưới đây?
A. Ăn, uống.
B. Tiếp xúc với người nhiễm bệnh.
C. Hít thở không khí nhiễm độc.
D. Cả A, B và C.
1. Tác hại nào không phải do bom, mìn gây ra?
A. Gây lũ lụt, sạt lở đất, đá.
B. Sát thương người, súc vật.
C. Phá hoại làng mạc, thành phố.
D. Ngăn chặn giao thông và phá hoại các phương tiện vận chuyển.
6. Em hãy tìm hiểu và kể tên những loại chất độc mà quân địch đã sử dụng trong chiến tranh Việt Nam và tác hại của chúng gây ra
7. Tác hại nào không phải do vũ khí sinh học gây ra?
A. Gây bệnh truyền nhiễm cho người, động vật.
B. Làm ô nhiễm môi trường sinh thái.
C. Phá hủy vũ khí trang bị, phương tiện kĩ thuật đối phương.
D. Gây ra nạn đói.
8. Bệnh nào do vũ khí sinh học gây ra?
A. Bệnh thương hàn.
B. Bệnh viêm não Nhật Bản.
C. Bệnh đậu mùa.
D. Cả A, B và C.
9. Điểm nào là của vũ khí công nghệ cao?
A. Có độ chính xác cao, uy lực lớn.
B. Hoạt động trong mọi điều kiện thời tiết.
C. Nhận biết được địa hình, nhớ được tọa độ mục tiêu,
D. Cả A, B và C.
10. Em hãy kể tên một số loại vũ khí công nghệ cao.
11. Ở vùng nào của Việt Nam thường xảy ra lũ quét?
A. Sông, suối miền núi có địa hình bị chia cắt mạnh.
B. Vùng hạ lưu các con sông lớn, địa hình tháp.
C. Chỉ có ở những con sông lớn ở nước ta.
D. Địa hình trũng, có ít các cửa sông đổ ra biển.
12. Đồng bằng sông Cửu Long nước ta bị đe dọa bởi những thiên tai nào?
A. Ngập lụt, hạn hán, động đất, cháy rừng và bão nhiệt đới.
B. Hạn hán, xâm nhập mặn, triều cường, sạt lở bờ sông.
C. Lũ quét, sạt lở đất, sương muối, rét hại.
D. Bão nhiệt đới, lũ ống, ngập lụt.
13. Việc thông tin, truyền thông và giáo dục về phòng, chống thiên tai được thực hiện bằng những hình thức nào?
A. Xây dựng tài liệu chuyên đề, tạp chí, tờ rơi, trong đó có tài liệu bằng tiếng dân tộc.
B. Lồng ghép kiến thức phòng, chống thiên tai vào chương trình các cấp học.
C. Tổ chức diễn đàn về phòng, chống thiên tai để chia sẻ thông tin và kinh nghiệm về phòng, chống thiên tai.
D. Cả A, B và C.
14. Việc làm nào không thể hiện nghĩa vụ của cá nhân trong phòng, chống thiên tai?
A. Chủ động dự trữ lương thực, nước uống.
B. Nhận hỗ trợ lương thực, thực phẩm của các tổ chức, cá nhân.
C. Tham gia hỗ trợ cộng đồng phòng, chống thiên tai,.
D. Chủ động giúp đỡ người bị thiệt hại do thiên tai tại địa phương.
15. Em hãy kể tên những công trình phòng, chống thiên tai ở địa phương em sinh sống.
16. Em hãy xếp các nội dung sau thành hai nhóm: phòng bệnh truyền nhiễm và chống dịch.
a) Giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và trung gian truyền bệnh.
b) Vệ sinh, diệt trùng, tẩy uế trong vùng có dịch.
c) Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế.
d) Cấm tập trung đông người và các hoạt động khác có nguy cơ làm lây truyền bệnh.
e) Thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm dịch bệnh ở các cơ sở y tế ra cộng đồng.
g) Cấm người, phương tiện không có nhiệm vụ vào ổ dịch.
16. Em hãy xếp các nội dung sau thành hai nhóm: phòng bệnh truyền nhiễm và chống dịch.
a) Giám sát tác nhân gây bệnh truyền nhiễm và trung gian truyền bệnh.
b) Vệ sinh, diệt trùng, tẩy uế trong vùng có dịch.
c) Sử dụng vắc xin, sinh phẩm y tế.
d) Cấm tập trung đông người và các hoạt động khác có nguy cơ làm lây truyền bệnh.
e) Thực hiện các biện pháp phòng lây nhiễm dịch bệnh ở các cơ sở y tế ra cộng đồng.
g) Cấm người, phương tiện không có nhiệm vụ vào ổ dịch.
17. Những hành vi nào bị nghiêm cấm trong phòng, chống dịch bệnh?
A. Cố ý làm lây lan tác nhân gây bệnh truyền nhiễm.
B. Che giấu, không khai báo hoặc khai báo không kịp thời các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm theo quy định của pháp luật.
C. Phân biệt đối xử và đưa hình ảnh, thông tin tiêu cực về người mắc bệnh truyền nhiễm.
D. Cả A, B và C.
18. Các bệnh truyền nhiễm được chia làm 3 nhóm: Nhóm A gồm các bệnh truyền nhiễm đặc biệt nguy hiểm có khả năng lây truyền rất nhanh, phát tán rộng và tỉ lệ tử vong cao hoặc chưa rõ tác nhân gây bệnh. Nhóm B gồm các bệnh truyền nhiễm nguy hiểm có khả năng lây truyền nhanh và có thể gây tử vong. Nhóm C gồm các bệnh truyền nhiễm ít nguy hiểm, khả năng lây truyền không nhanh. Em hãy tìm hiểu và kể tên các bệnh theo từng nhóm.
19. Em vừa đi cùng chuyến bay/ô tô/toa tàu hoặc ở cùng phòng học với một người vừa được xác định mắc bệnh truyền nhiễm. Em sẽ làm những gì để bảo đảm an toàn?
20. Trách nhiệm phòng cháy và chữa cháy là của ai?
A. Cảnh sát phòng cháy chữa cháy.
B. Lực lượng dân phòng.
C. Mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân.
D. Lực lượng phòng cháy chữa cháy chuyên ngành.
21. Nội dung nào thể hiện biện pháp cơ bản trong chữa cháy?
A. Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.
B. Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống lây lan.
C. Huy động nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập ngay đám cháy.
D. Cả A, B và C.
22. Em sẽ thực hiện như thế nào khi được lệnh huy động tham gia cứu chữa đám cháy?
A. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy và thực hiện theo chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy Cơ sở.
B. Nhanh chóng nhận lệnh, sử dụng các dụng cụ chữa cháy và thực hiện theo sự chỉ dẫn của lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.
C. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy để cứu người.
D. Nhanh chóng tiếp cận đám cháy, sử dụng các dụng cụ tham gia chữa cháy.
23. Khi xảy ra đám cháy, em quan sát có bình chữa cháy CO2 ở gần đó. Em sẽ sử dụng bình chữa cháy như thế nào để dập tắt đám cháy?