Giải bài tập sách bài tập (SBT) giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức Bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Hướng dẫn giải bài 4: Phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông

Trong bài giảng này, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách phòng, chống vi phạm pháp luật về trật tự an toàn giao thông. Đây là một chủ đề rất quan trọng để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người khi tham gia giao thông hàng ngày.

Sách bài tập (SBT) giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức Bài 4 cung cấp hướng dẫn chi tiết và cụ thể về cách xử lý tình huống vi phạm pháp luật giao thông. Học sinh sẽ được hướng dẫn về quy tắc cơ bản, biển báo giao thông và cách đối phó với các tình huống nguy hiểm trên đường.

Thông qua việc thực hành và giải các bài tập trong sách, học sinh sẽ rèn luyện kỹ năng quan sát, suy luận và ra quyết định nhanh chóng trong các tình huống giao thông thực tế. Đây không chỉ là kiến thức lý thuyết mà còn là kỹ năng thực tiễn mà mọi người cần phải có khi tham gia giao thông.

Hy vọng rằng sau khi học bài này, học sinh sẽ nâng cao ý thức về trật tự an toàn giao thông và thực hiện đúng pháp luật để bảo vệ bản thân và cộng động. Chúc các bạn học tốt!

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Trên đường giao thông, khi hiệu lệnh của người điều khiển giao thông trái với hiệu lệnh của đèn hoặc biển báo thì người tham gia giao thông phải chấp hành theo hiệu lệnh nào?

A. Hiệu lệnh của biển báo hiệu.

B. Hiệu lệnh của đèn tín hiệu.

C. Hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.

D. Hiệu lệnh của vạch kẻ đường.

Trả lời: Đáp án đúng là: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Người điều khiển xe mô tô hai bánh, ba bánh có dung tích xi lanh từ 50 cm trở lên phải đủ bao nhiêu tuổi?

A. 16 tuổi.

B. 18 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 17 tuổi.

Trả lời: Đáp án đúng là: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Người tham gia giao thông đi như thế nào là đúng quy tắc giao thông?

A. Đi bên phải theo chiều đi của mình.

B. Đi đúng phần đường quy định.

C. Chấp hành hệ thống báo hiệu đường bộ.

D. Cả A, B và C.

Trả lời: Đáp án đúng là: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

4. Người điều khiển xe mô tô dưới 50 cm bắt buộc phải có giấy tờ gì?

A. Giấy phép lái xe.

B. Chứng nhận đăng kí xe.

C. Bảo hiểm dân sự.

D. Cả B và C.

Trả lời: Đáp án đúng là: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

5. Hành vi nào sau đây người tham gia giao thông được phép thực hiện

A. Điều khiển xe cơ giới không có giấy phép lái xe theo quy định.

B. Giao xe cơ giới, xe máy chuyên dùng cho người không đủ điều kiện để điều khiển xe tham gia giao thông đường bộ.

C. Chở theo hai người trên xe mô tô, xe gắn máy đi cấp cứu.

D. Điều khiển xe mô tô hai bánh tham gia giao thông khi chưa đủ 18 tuổi

Trả lời: Đáp án đúng là: C Xem hướng dẫn giải chi tiết

6. Nối hình với thông tin phù hợp.

Nối hình với thông tin phù hợp.

Trả lời: I - 5II - 1III - 9IV - 12V - 16VI - 14VII - 4VIII - 15IX - 7X - 10XI - 13XII - 11XIII - 2XIV - 3XV... Xem hướng dẫn giải chi tiết

7. Hằng ngày, Nguyễn Văn A là học sinh lớp 11 chở em trai Nguyễn Văn B là học sinh lớp 9 đi học cùng bằng xe gắn máy. Do tò mò và muốn khám phá nên B xin A được điều khiển xe gắn máy, chở A đến trường. A đã đồng ý đê B thực hiện mong muốn của mình. Theo em, trong trường hợp này, ai vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông? Vì sao?

Trả lời: Cả hai anh em Nguyễn Văn A và Nguyễn Văn B đều vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông.... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03905 sec| 2177.945 kb