Giải bài tập sách bài tập (SBT) giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương
Giải bài tập sách bài tập (SBT) giáo dục quốc phòng và an ninh 10 kết nối tri thức Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương
Trong sách bài tập (SBT) giáo dục quốc phòng và an ninh 10, Bài 12: Kĩ thuật cấp cứu và chuyển thương trang 32, chúng ta sẽ được hướng dẫn cách thực hiện kỹ thuật cấp cứu và chuyển thương. Bài học này rất quan trọng vì nó sẽ giúp chúng ta biết cách ứng phó trong các tình huống khẩn cấp khi cần thiết.
Sách bài tập này là một phần của bộ sách "Kết nối tri thức" được biên soạn theo chương trình đổi mới của Bộ giáo dục. Việc hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết trong sách sẽ giúp học sinh hiểu bài học một cách tốt hơn, giúp họ áp dụng kiến thức vào thực tế một cách hiệu quả.
Qua việc học bài 12 này, học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để biết cách cấp cứu và chuyển thương một cách chính xác và nhanh chóng. Đây là một kỹ năng quan trọng giúp bảo vệ bản thân và người khác trong các tình huống khẩn cấp.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Cấp cứu ban đầu các tai nạn thông thường có cần thiết không? Vì sao?
A. Không cần thiết vị phải chuyển ngay nạn nhân đến các cơ sở y tế mới cấp cứu được.
B. Rất cần thiết vì sau đó không phải chuyển nạn nhân đến các cơ sở y tế.
C. Không quan trọng vì chỉ làm chậm thời gian đến các cơ sở y tế.
D. Có cần thiết vì đây là điều kiện tiên quyết cho việc điều trị tốt ở các cơ sở y tế.
2. Những triệu chứng nào là của bong gân? Những triệu chứng nào là của sai khớp?
a) Đau nhức nơi tổn thương.
b) Đau dữ dội, liên tục, nhất là khi đụng vào khớp hoặc lúc nạn nhân cử động.
c) Sưng nề, có thể có bầm tím dưới da do chảy máu.
d) Mất vận động hòan toàn, không gấp, duỗi được.
e) Vận động khó khăn, đau nhức.
g) Chị ở tư thế không bình thường, dài ra hoặc ngắn lại.
3. Những biện pháp cấp cứu nào là của bong gân? Những biện pháp cấp cứu nào là của sai khớp?
a) Bất động khớp bị đau.
b) Băng nhẹ chống sưng nề, giảm chảy máu và góp phần cố định khớp.
c) Giữ nguyên tư thế sai khớp.
d) Chườm lạnh bằng túi chườm hoặc bọt nước đá áp vào vùng khớp.
e) Chuyển ngay nạn nhân đến cơ sở y tế.
g) Bất động chi, cố định tạm thời bằng các phương tiện.
4. Triệu chứng nào không phải của ngất?
A. Bồn chồn, khó chịu, mặt tái, mắt tối dần.
B. Thường ngừng tim trước rồi ngừng thở sau.
C. Toàn thân toát mồ hôi, chân tay lạnh, da tái xanh.
D. Chóng mặt, ù tai, ngã khuyu xuống, bất tỉnh.
6. Đâu là triệu chứng? Đâu là cách xử lí khi bị điện giật?
a) Nhanh chóng ngắt cầu dao, bỏ cầu chi,
b) Cầm tay, chân nạn nhân kéo ra, người cấp cứu phải đi giày, dép khô và dùng vật cách điện lót tay.
c) Có thể tim ngừng đập, ngừng thở và gây tử vong nếu không cấp cứu kịp thời.
d) Gây bỏng, có thể bỏng rất sâu, đặc biệt do điện cao thế.
e) Dùng sào tre, gỗ khô đẩy dây điện ra khỏi người bị nạn.
g) Gãy xương, sai khớp và tổn thương các phủ tạng do ngã.
7. Nạn nhân khi bị ngạt nước có tình trạng nào sau đây sẽ có khả năng cứu sống cao?
A. Mê man, tím tái, gọi hỏi không biết
B. Đồng tử đã giãn.
C. Giãy giụa, sặc, trào nước, tim còn đập.
D. Da đã trắng bệch hoặc tái xanh.
8. Em hãy sắp xếp các ý sau theo trình tự các bước sơ cứu nạn nhân khi bị đuối nước.
a) Nhanh chóng đưa nạn nhân đến cơ sở y tế.
b) Đặt nạn nhân nằm chỗ khô ráo, thoáng khí.
c) Cởi bỏ quần áo ướt và giữ ấm bằng cách đắp lên người nạn nhân chăn hay một tấm khăn khô.
d) Nhanh chóng đưa nạn nhân ra khỏi mặt nước bằng cách đưa cánh tay, cây sào dài cho nạn nhân nắm, ném phao hoặc vớt nạn nhân lên
9. Khi người bị say nóng, say nắng triệu chứng nào sẽ xuất hiện sớm nhất?
A. Nhức đầu, chóng mặt.
B. Mệt mỏi, chân tay rã rời, khó thở.
C. Chuột rút, trước hết ở tay, chân.
D. Sốt cao 40 - 42 °C, mạch đập nhanh
10. Khi bạn em bị say nóng, say nắng, em không nên làm việc nào?
A. Cho uống nước đường và muối hoặc nước orezol
B. Không cần cấp cứu tại chỗ mà nhanh chóng chuyền nạn nhân tới bệnh viện.
C. Đưa nạn nhân vào nơi thoáng mát, cởi bỏ quần áo
D. Quạt mát, chườm lạnh bằng khăn ướt.
11. Vết cắn nào thể hiện rắn độc cắn?
A. Vết cắn để lại hai hàm răng to đều nhau.
B. Vết cắn để lại hai hàm răng nhỏ đều nhau.
C. Vết cắn để lại hai răng cửa lớn hàm trên.
D. Vết cắn để lại hai răng cửa lớn hàm dưới.
12. Kết quả điều trị sẽ kém hiệu quả hoặc không hiệu quả khi sơ cứu nạn nhân bị rắn độc cắn sau
A. 12 giờ.
B. 24 giờ.
C. 48 giờ.
D. 72 giờ.
13. Khi nạn nhân bị rắn độc cắn cần áp dụng các biện pháp nào sau đây?
a) Không để nạn nhân tự đi lại
b) Chích, nặn, rửa vết cắn dưới vòi nước sạch với xà phòng rồi sát trùng
c) Tiến hành garô.
d) Hút nọc độc.
e) Hô hấp nhân tạo (nếu nạn nhân khó thở).
g) Sử dụng các loại thuốc dân gian, cổ truyền, chữa bằng mẹo.
14. Khi băng bó vết thương em không cần
A. bằng sớm, băng nhanh.
B. băng bằng băng thun.
C. băng đủ độ chặt.
D. băng kín, băng hết các vết thương.
15. Khi phát hiện bạn của em bị thương ở cẳng chân, máu chảy ra nhiều. Em định băng bó vết thương để cầm máu cho bạn nhưng không có băng cuộn. Em sẽ sử dụng gi để băng bó cho bạn? Cách tiến hành ra sao?
16. Đâu là mục đích? Đâu là nguyên tắc cầm máu tạm thời?
a) Phải khẩn trương, nhanh chóng làm ngừng chảy máu.
b) Nhanh chóng làm ngừng chảy máu bằng những biện pháp đơn giản.
c) Phải xử lý đúng chỉ định theo tính chất của vết thương.
d) Phải đúng quy trình kỹ thuật
e) Góp phần cứu sống tính mạng người bị nạn, tránh các tai biến nguy hiểm.
g) Hạn chế đến mức thấp nhất sự mất máu.
17. Khi cầm máu vết thương cho nạn nhân, em không nên cần thiết thực hiện nội dung nào?
A. Băng ép, bằng chèn, bằng nút.
B. Ấn động mạch, gấp chi tối đa.
C. Thắt, buộc mạch máu.
D. Garo.
18. Khi cầm máu tạm thời cho nạn nhân, em không nên cần thiết đặt garô đối với vết thương nào?
A. Vết thương cắt cụt chi tự nhiên, bị rắn độc cắn.
B. Vết thương ở chị chảy máu ồ ạt, phụt thành tỉa hoặc trảo mạnh qua miệng vết thương.
C. Vết thương phần mềm hoặc gãy xương đã cầm máu bằng các biện pháp khác không có hiệu quả.
D. Vết thương phần mềm rộng, nạn nhân đau nhiều.
19. Mục đích của cố định tạm thời xương gãy không phải là
A. giữ cho đầu xuong tương đối yên tĩnh.
B. làm giảm đau đớn, cầm máu tại vết thương.
C. làm cho nạn nhân có thể vận động lại bình thường.
D. phòng ngừa các biến chứng choáng, tổn thương thứ phát, nhiễm khuẩn.
20. Khi cố định tạm thời xương gãy cho nạn nhân, nội dung nào sau đây là không nên cần thiết?
A. Không đặt nẹp củng sát vào chi, phải đệm lót bằng bông mỡ, gạc.
B. Phải có phiếu cố định tạm thời xương gãy, có kí hiệu ưu tiên vận chuyển,
C. Nẹp cố định phải cố định được cả khớp trên và khớp dưới ổ gãy.
D. Không co kéo, nắn chỉnh ổ gãy, băng cố định nẹp vào chi phải chắc chắn.
21. Em hãy kể tên những nguyên nhân gây bỏng cho người thường gặp trong cuộc sống theo gợi ý dưới đây.
Bỏng do nhiệt | Bỏng do hóa chất | Bỏng do dòng điện |
|
|
|
22. Khi sơ cứu nạn nhân bị bỏng, em không nên thực hiện nội dung nào?
A. Dùng nước sạch nhanh chóng làm mát vết bỏng.
B. Bôi kem đánh răng, nước mắm, mỡ trăn lên vết bỏng.
C. Sử dụng gạc sạch hoặc miếng vải nhỏ sạch để bằng vùng da bị bỏng.
D. Chuyển nạn nhân tới cơ sở y tế.
23. Khi cấp cứu nạn nhân bị ngạt thở, em không nên làm ngay hành động nào?
A. Khai thông đường hô hấp trên.
B. Nhanh chóng chuyền nạn nhân đến cơ sở y tế gần nhất.
C. Loại bỏ nguyên nhân gây ngạt thở.
D. Làm hô hấp nhân tạo.
24. Khi thực hiện thổi ngạt cho nạn nhân bị ngạt thở, em sẽ thổi ngạt với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 10 - 15 lần/phút.
B. 15 - 20 lần/phút.
C. 20 - 25 lần/phút.
D. 25 - 30 lần/phút.
25. Khi ép tim ngoài lồng ngực cho nạn nhân tim đã ngừng đập, em sẽ thực hiện ép tim với nhịp độ bao nhiêu lần/phút?
A. 80 - 100 lần/phút.
B. 90 - 110 lần/phút.
C. 100 - 120 lần/phút.
D. 110 - 130 lần/phút.
26. Khi chuyển nạn nhân bằng cảng, nên để đầu nạn nhân như thế nào?
A. Cao, nghiêng về một bên.
B. Thấp, nghiêng về một bên.
C. Cao, luôn ngửa ra sau.
D. Thấp, luôn ngửa ra sau.