Giải bài tập Chuyên đề Hoá học 10 chân trời sáng tạo bài 10 Tính tham số cấu trúc và năng lượng

Hướng dẫn giải chuyên đề bài 10 Tính tham số cấu trúc và năng lượng

Trên trang 63 của sách chuyên đề hóa học lớp 10 Chân trời sáng tạo, hướng dẫn giải chuyên đề bài 10 về tính tham số cấu trúc và năng lượng. Bộ sách này được biên soạn nhằm giúp các em phát triển năng lực vận dụng trí thức trong học tập. Những hướng dẫn cụ thể và giải chi tiết trong sách sẽ giúp học sinh hiểu bài học một cách tốt hơn.

Bài tập và hướng dẫn giải

1. Hóa học tính toán hóa học ảo

Câu hỏi 1. Hãy tìm hiểu thêm những ưu điểm của hóa học tính toán khi ứng dụng để tối ưu hóa các quá trình hóa học phức tạp. 

Trả lời: Hóa học hiện đại là sự kết hợp của các tính toán lý thuyết và thực nghiệm trong các chương trình... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Tính toán băng phương pháp bán kinh nghiệm

Câu hỏi 2. Thực hiện nhập dữ liệu như hướng dẫn cho phân tử C2H6(ethane) 

Câu hỏi 3. Từ kết quả nhiệt tạo thành của phân tử H2O. So sánh với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết luận (Giá trị thực nghiệm của phân tử H2O là -241,8 kJ/mol)

Câu hỏi 4. Từ kết quả độ dài liên kết O - H và góc liên kết H - O - H trong phân tử H2O, so sánh với giá trị thực nghiệm đưa ra nhận xét (độ dài liên kết là 0,97 $\overset{o}{A}$, góc liên kết H - O - H là 104,5° )

Câu hỏi luyện tập 

Tạo file dữ liệu

a) C2H6.mop

b) C3H8.mop

Tối ưu hóa cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử C2H6, C3H8 bằng phương pháp PM7

Trả lời: Câu hỏi 2. Thực hiện nhập dữ liệu như hướng dẫn cho phân tử C2H6(ethane) Câu hỏi... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Sử dụng kết quả tính toán hiển thị độ dài góc liên kết của các chất

Câu hỏi 5. Sử dụng dữ liệu “Output” của phân tử C2H6, C3H8 xem và so sánh dữ liệu năng lượng của các phân tử với giá trị thực nghiệm. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử C2H6, C3Hlần lượt là –84,66 kJ/mol, –105,00 kJ/mol.

Câu hỏi 6. Thực hiện các bước hiển thị các tham số cấu trúc: độ dài các liên kết và góc liên kết của phân tử C2H6, C3H8

Câu hỏi luyện tập: Từ kết quả của các giá trị về năng lượng phân tử độ dài liên kết và góc liên kết của phân tử C2H6, C3Hso sánh và nhận xét xu hướng thay đổi các kết quả thu được. 

Trả lời: Câu hỏi 5.Kết quả nhiệt tạo thành của phân tử C2H6 = –71,851 kJ/mol, của phân tử C3H8 = –96... Xem hướng dẫn giải chi tiết

BÀI TẬP

1. Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính nhiệt tạo thành của phân tử, độ dài các liên kết và góc liên kết của các phân tử bằng phương pháp PM7. Xác định quy luật biển đối các giá trị trong dãy các chất sau:

a) CI2, Br2 và I2         b) CH4, NH3, H2O.

2. Tối ưu hoá cấu trúc của phân tử và tính độ dài các liên kết H-X (Với X là F, CI, Br, I).

3. a) Bằng phương pháp PM7, tối ưu hoá cấu trúc của phân tử CH4, C4H10. So sánh giá trị nhiệt tạo thành của phân tử tính được với giá trị thực nghiệm, đưa ra kết luận. Biết giá trị thực nghiệm của phân tử CH4 và C4H10 lần lượt là -74,8 kJ/mol và - 126,00 kJ/mol.

b) Sử dụng kết quả tính toán ở trên để xác định quy luật biến đổi giá trị nhiệt

tạo thành của phân tử trong dãy chất: CH4, C2H6, C3H8 và C4H10.

Trả lời: 1. 2.3. a)So sánh với giá trị thực nghiệm của 4 phân tử cho thấy giá trị thực nghiệm cao... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04149 sec| 2159.875 kb