Giải bài tập 9 Tín dụng và vai trò của tín dụng

Phân tích về tín dụng và vai trò của ngân hàng trong mối quan hệ vay mượn

Tín dụng là một hình thức cho vay tiền dựa trên cơ sở tin tưởng và tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay. Trong mối quan hệ vay mượn, ngân hàng đóng vai trò quan trọng là bên cho vay. Ngân hàng xem xét hồ sơ của người vay để xác định khả năng trả nợ, điều kiện cho vay và cung cấp thông tin về lãi suất và thời hạn trả nợ.

Vai trò của ngân hàng trong quá trình vay mượn

Trong ví dụ về ông D muốn vay tiền ngân hàng để mua nhà, ngân hàng đã quyết định cho ông vay tiền dựa trên khả năng tài chính của ông và thế chấp sổ đỏ của ngôi nhà. Ông D cam kết hoàn trả số tiền vay đúng tiến độ để không mất sổ đỏ của căn nhà.

Ý nghĩa của việc cam kết hoàn trả đúng tiến độ

Nếu ông D không hoàn trả số tiền vay đúng tiến độ, ông sẽ không nhận lại sổ đỏ của ngôi nhà. Việc cam kết hoàn trả đúng tiến độ giúp duy trì mối quan hệ tin cậy giữa ngân hàng và người vay, cũng như đảm bảo sự ổn định tài chính và không gian vay mượn trong hệ thống tín dụng.

Trên cơ sở những hiểu biết này, chúng ta có thể thấy rằng tín dụng đóng vai trò quan trọng trong việc kích thích phát triển kinh tế và giúp các thành viên trong cộng đồng có thể tiếp cận vốn và tài chính để thúc đẩy sự phát triển cá nhân và xã hội.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 2. Em hãy đọc trường hợp sau và thực hiện yêu cầu.

  Ngân hàng A tiến hành cho các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh K vay vốn hơn 1 000 tỉ đồng, thời hạn vay ưu đãi lên đến 15 năm với mức lãi suất 7,5%. Trong 15 năm, các doanh nghiệp sẽ cam kết thực hiện đúng các quy định pháp luật về sử dụng tín dụng, phải trả đủ số tiền lãi và vốn khi đến hạn hoàn trả. Đây là một dịch vụ tín dụng phổ biến dựa trên tài sản đảm bảo và uy tín của cá nhân, doanh nghiệp với ngân hàng để giúp duy trì, phát triển tiêu dùng và sản xuất kinh doanh.

- Từ trường hợp trên, em hãy cho biết một số đặc điểm của tín dụng.

- Giải thích vì sao khi sử dụng tín dụng phải hoàn trả cả vốn lẫn lãi. Cho ví dụ.

Trả lời: - Một số đặc điểm của tín dụng: dựa trên cơ sở lòng tin; tính hoàn trả cả gốc lẫn lãi; tính thời... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi

Trường hợp 1.

  Ngân hàng B huy động hơn 2 000 tỉ đồng, phân bổ nguồn vốn này cho các doanh nghiệp trên thị trường. Điều này góp phần phát triển nền kinh tế, giúp doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội, bảo đảm an sinh xã hội. Đối với các ngành kinh tế mũi nhọn, các ngành kém phát triển, tín dụng thúc đẩy quá trình phân bổ vốn và phát triển sản xuất, kinh doanh.

Trường hợp 2.

  Trong bối cảnh kinh tế khó khăn, Ngân hàng A đã thực hiện nhiều biện pháp nhằm tháo gỡ khó khăn, tăng cơ hội tiếp cận nguồn vốn tín dụng cho các doanh nghiệp. Trong đó, các biện pháp cho vay tín dụng với lãi suất ưu đãi dành cho doanh nghiệp vừa và nhỏ đã góp phần cung ứng vốn, giúp các doanh nghiệp khôi phục sản xuất kinh doanh và thúc đẩy tăng trưởng. Đồng thời, các biện pháp này cũng giảm bớt chi phí trong quá trình lưu thông sản xuất, giúp cho các doanh nghiệp từng bước phục hồi và phát triển. 

- Theo em, tín dụng đã đóng vai trò gì đối với các doanh nghiệp trong 2 trường hợp trên?

- Vì sao tín dụng có thể đảm bảo nhu cầu về vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế?

Trả lời: - Vai trò của tín dụng:Trường hợp 1: Đảm bảo nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, là... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Em hãy đọc tình huống sau và thực hiện yêu cầu.

  Bà G muốn mua một chiếc xe máy 50 phân khối cho con gái. Khi đến cửa hàng bà G được nhân viên bán hàng tư vấn 2 hình thức thanh toán rằng:

- Cô có thể trả trực tiếp một lần bằng tiền mặt hoặc trả góp với lãi suất X%/tháng. Bà G đắn đo:

- Hai hình thức thanh toán này có gì khác nhau vậy cháu?

Nhân viên tư vấn trả lời:

- Thưa cô, nếu chọn thanh toán tiền mặt, thì cô sẽ trả hết một lần và không phát sinh thêm bất kì khoản phí nào. Còn nếu cô trả góp thì cô chỉ cần thanh toán một khoản tiền bằng 30% giá trị của chiếc xe. 70% còn lại sẽ vay tiền ngân hàng. Cô cần trả nợ định kì theo thời gian cam kết và cộng thêm phần tiền lãi cho ngân hàng từng tháng. Bà G băn khoăn vì điều kiện kinh tế gia đình cũng có hạn, không biết nên trả một lần hay trả góp.

Câu hỏi:

- Để có lợi, bà G nên lựa chọn phương thức thanh toán nào là phù hợp?

- Em hãy cho biết việc mua hàng bằng tiền mặt và tín dụng có gì khác nhau. Giải thích vì sao. Cho ví dụ. 

Trả lời: - Để có lợi thì bà G nên trả một lần vì nếu thanh toán hết một lần, bà sẽ không phải trả thêm bất... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập

Câu 1. Em đồng tình hay không đồng tình với các nhận định dưới đây? Vì sao?

a. Tín dụng là quan hệ mua bán quyền sử dụng vốn với giá cả là lãi suất.

b. Không có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Tín dụng thực chất là tiền mặt chúng ta vay mượn từ ngân hàng để chi tiêu.

c. Tín dụng là quan hệ vay mượn tiền bạc trên quy tắc hoàn trả vô thời hạn.

d. Tín dụng là quan hệ vay vốn trên cơ sở tín nhiệm giữa bên cho vay và bên đi vay.

đ. Có sự chênh lệch giữa chi phí sử dụng tiền mặt và mua tín dụng. Sự chênh lệch đó gồm tiền lãi, tiền vốn và chi phí phát sinh do quá hạn hoàn trả.

e. Tín dụng là sự trao đổi các tài sản hiện có để nhận các tài sản cùng loại.

Trả lời:  - Em đồng tình với các nhận định a, d, đ, không đồng tình với các nhận định b, c, e.* Giải... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Em hãy đọc các trường hợp sau và xác định đặc điểm, vai trò của tín dụng.

Trường hợp 1.

  Anh H vay tiền của chị K để mua xe máy và cam kết trả trong 6 tháng. Tuy nhiên, việc kinh doanh của anh H gặp sự cố nên không thể trả nợ đúng thời hạn. Anh quyết định dọn về quê sinh sống nhằm trốn nợ chị K.

Trường hợp 2.

  Ngân hàng A huy động hơn 2 000 tỉ đồng để phân bổ nguồn vốn tập trung vào các doanh nghiệp sản xuất những mặt hàng chủ đạo của Việt Nam như: gạo, cà phê, dệt may,... Điều này đã giúp các doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm góp phần hỗ trợ tích cực cho tăng trưởng nền kinh tế. Bên cạnh đó, còn tạo thêm công ăn việc làm, tăng thu nhập, giảm nghèo, bảo đảm an sinh xã hội cho nhiều người dân.

Trả lời: Đặc điểm, vai trò của tín dụng:Trường hợp 1: Vay tín dụng có tính thời hạn. Hết thời hạn cam kết,... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Em hãy đọc các tình huống sau và thực hiện yêu cầu.

Tình huống 1.

Anh K muốn vay gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên đến trường của Ngân hàng Chính sách xã hội. K thắc mắc và hỏi cô giáo chủ nhiệm. Cô tư vấn rằng:

- Khi em vay tín dụng hỗ trợ học sinh đến trường, mức cho vay tối đa là 2,5 triệu đồng/tháng/học sinh. Lãi suất cho vay ưu đãi là 0,65 %/tháng. Thời hạn vay cam kết với ngân hàng là 24 tháng. 

Anh K hỏi: 

- Cô ơi, vậy em có thể trả nợ khoản vay sớm hơn được không ạ?

Tình huống 2

Vì muốn mua chiếc điện thoại thông minh đời mới, D được chị K, một người quen trong xóm tư vấn:

- Chị biết có cách vay tiền này thủ tục rất đơn giản. Em chỉ cần chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân. Lãi suất vay là 15%/tháng.

D khá đắn đo và hỏi:

- Cách đấy có an toàn không ạ? Em sợ phải vay nóng và trả nợ với số tiền lãi cao låm a!

Chị K vui vẻ đáp:

- Bạn của chị cho vay rất an toàn và chuyên nghiệp. Nếu em sợ, bạn chị sẽ hỗ trợ em làm giấy vay tiền.

D trả lời:

– Ôi tuyệt quá chị à! Chị hướng dẫn em nhé!

Khi vay tín dụng, D cam kết sẽ trả trong 1 năm với số tiền vay mượn là 1 triệu đồng. Lúc đó, D không hề hay biết, mình đã bị sập bẫy tín dụng đen.

Câu hỏi:

- Tìm sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong 2 trường.

- Tính tổng số tiền phải hoàn trả (bao gồm tiền nợ gốc và tiền lãi) của K và D.

- Em hãy giúp K và D xử lí tình huống.

Trả lời: - Sự chênh lệch giữa việc sử dụng tiền mặt và mua tín dụng trong 2 trường hợp trên là lãi suất.-... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Vận dụng

Câu 1. Em hãy thiết kế cẩm nang giới thiệu về khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng.

Câu 2. Em hãy viết bài thuyết trình về ý nghĩa của chính sách hỗ trợ tín dụng học sinh, sinh viên.

Trả lời: Câu 1. Thiết kế cẩm nang giới thiệu về khái niệm, đặc điểm, vai trò của tín dụng.Câu 2. Ý nghĩa của... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04420 sec| 2211.203 kb