Giải bài tập 8: Nhiễm sắc thể

Nhiễm sắc thể: Sự di truyền cấp độ tế bào

Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền cấp độ tế bào, chứa những đặc trưng cơ bản của mỗi tế bào và cơ thể.

1. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể

Nhiễm sắc thể bắt màu khi được nhuộm kiềm tính. Trong tế bào xôma, nhiễm sắc thể tồn tại dưới dạng từng cặp tương đồng, có cùng hình dạng và kích thước. Ở các loài có phân tính, cặp nhiễm sắc thể giới tính khác nhau giữa cá thể đực và cái. Ví dụ, ở người, nam có NST XY, nữ có NST XXT. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của mỗi loài gọi là 2n NST, và đây là đặc trưng gene của loài (ví dụ: ruồi giấm có 2n=46 NST). Tập hợp các NST đơn lẻ trong tế bào giao tử gọi là bộ NST đơn bội (n NST).

2. Cấu trúc nhiễm sắc thể

Kích thước của nhiễm sắc thể dao động từ 500 đến 50,000 nm, với đường kính từ 200 đến 2,000 nm. Hình dạng của nhiễm sắc thể rõ nhất khi chúng co ngắn ở kì giữa của quá trình phân bào. Chúng có thể có hình hạt, que, chữ V, và cấu trúc gồm hai nhiễm sắc tử chị em (cromatit) chứa 1 phân tử ADN quấn quanh protein Histon. Tâm động - eo thắt thứ nhất là nơi mà hai cromatit cùng nhau và nơi mà nhiễm sắc thể kết nối vào thoi vô sắc.

3. Chức năng của nhiễm sắc thể

Nhiễm sắc thể chứa gen có bản chất là ADN. Nhờ quá trình tự sao của ADN, nhiễm sắc thể tự nhân đôi và giúp gen quy định các tính trạng được di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể.

Bài tập và hướng dẫn giải

Câu 1: Nêu ví dụ về tính đặc trưng của bộ NST của mỗi loài sinh vật. Phân biệt bộ NST lưỡng bội và NST đơn bội.

Trả lời: Câu 1:Bộ NST đặc trưng cho từng loài sinh vật: Người            ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2: Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân chia tế bào? Mô tả cấu trúc đó.

Trả lời: Câu 2:Kích thước: dài 500 - 50 000 nm, đường kính 200 - 2000 nmCấu trúc điển hình của NST quan sát... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3: Nêu vai trò của NST đối với sự di truyền các tính trạng.

Trả lời: Câu 3: NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN. Nhờ sự tự sao của ADN mà NST tự nhân đôi... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03944 sec| 2100.844 kb