Giải bài tập 14: Ôn tập chương 3

Giải bài 14: Ôn tập chương 3 - Sách hóa học lớp 10

Trong bài tập này, chúng ta sẽ hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức về liên kết hóa học.

Câu 1: Hoàn thành sơ đồ hệ thống hóa kiến thức sau:

(1) một hay nhiều cặp electron dùng chung.

(2) liên kết đơn

(3) liên kết đôi

(4) liên kết ba

(5) không bị hút lệch về phía nguyên tử nào

(6) CO2

(7) hút lệch về phía nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.

(8) HCl

(9) chuyển hẳn đến nguyên tử nhận electron tạo thành ion âm và nguyên tử nhường electron tạo thành ion dương.

(10) NaCl

(11) tinh thể ion

(12) NaCl

(13) các ion dương và âm sắp xếp tại các nút của mạng tinh thể ion theo trật tự luân phiên, liên kết bằng lực hút và lực đẩy.

(14) nguyên tử H (đã liên kết với một nguyên tử có độ âm điện lớn)

(15) tăng

Hi vọng với các giải thích chi tiết này, bạn sẽ hiểu rõ hơn về các kiến thức trong chương 3 và có thể áp dụng chúng vào các bài tập khác. Chúc bạn học tốt!

Bài tập và hướng dẫn giải

II. Luyện tập

Câu 1. Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết ion?

A. Cl2, Br2, I2, HCl.                            B. Na2O, KCl, BaCl2, Al2O3.

C. HCl, H2O, NaCl, N2O                     D. MgO, H2SO4, H3PO4, HCl.

Trả lời: Câu đúng: B Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 2. Dãy các chất nào dưới đây mà tất cả các phân tử đều có liên kết cộng hóa trị không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2                                  B. N2, Cl2, H2, HCl

C. N2, HI, Cl2, CH4                             D. Cl2, O2, N2, F2.

Trả lời: Câu đúng: D Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 3. Viết công thức cấu tạo và công thức Lewis của các phân tử sau: PH3, H2O, C2H6. Trong phân tử nào có liên kết phân cực mạnh nhất?

Trả lời: Công thức cấu tạo Lewis của các phân tử PH3, H2O, C2H6 lần lượt là:Phân tử có liên kết phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 4. Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tử trong Bảng 6.2, xác định loại liên kết trong phân tử các chất: CH4, CaCl2, HBr, NH3.

Trả lời: CH4: liên kết cộng hóa trị không phân cựcCaCl2: liên kết ionHBr: liên kết cộng hóa trị phân cựcNH3:... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 5. Cho dãy các oxide sau: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O­5, SO3, Cl2O7.

a) Độ phân cực của các liên kết trong dãy các oxide trên thay đổi thế nào?
b) Dựa vào giá trị độ âm điện của các nguyên tố trong Bảng 6.2, cho biết loại liên kết (ion, cộng hóa trị phân cực, cộng hóa trị không phân cực) trong từng phân tử oxide.

Trả lời: a) Độ phân cực tăng dần.b) Na2O, MgO, Al2O3: liên kết ionSiO2, P2O­5: liên kết cộng hóa trị phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu 6.

a) Cho dãy các phân tử: C2H6, CH3OH, NH3. Phân tử nào trong dãy có thể tạo liên kết hydrogen? Vì sao?
b) Vẽ sơ đồ biểu diễn liên kết hydrogen giữa các phân tử đó.

Trả lời: a) Phân tử có thể tạo liên kết hydrogen là NH3.b) Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.03842 sec| 2172.164 kb