2. Khối lượng molCâu hỏi 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối...
Câu hỏi:
2. Khối lượng mol
Câu hỏi 1: Tính khối lượng mol của chất X, biết rằng 0,4 mol chất này có khối lượng là 23,4 gam.
Câu hỏi 2: Tính số mol phân tử có trong 9 gam nước, biết rằng khối lượng mol của nước là 18 g/mol.
Câu hỏi 3: Calcium carbonate có công thức hoá học là CaCO3.
a) Tính khối lượng phân tử của calcium carbonate.
b) Tính khối lượng của 0,2 moi calcium carbonate.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Đăng Vương
Câu 1: Khối lượng mol của chất X:MX = $\frac{m_{X}}{n_{X}}$ MX = $\frac{23,4}{0,4}$ MX = 58,5 (g/mol)Câu trả lời: Khối lượng mol của chất X là 58,5 g/mol.Câu 2: Số mol phân tử trong 9 gam nước:nước = $\frac{m_{nước}}{M_{nước}}$ nước = $\frac{9}{18}$ nước = 0,5 (mol)Câu trả lời: Có 0,5 mol phân tử trong 9 gam nước.Câu 3: a) Khối lượng phân tử của calcium carbonate:Mcalciu carbonate = 40 + 12 + 16.3 = 100 (g/mol)b) Khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate:mcalcium carbonate = Mcalcium carbonate . ncalcium carbonate mcalcium carbonate = 100 . 0,2 = 20 (gam)Câu trả lời: Khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate là 20 gam.
Câu hỏi liên quan:
Bao Nguyen Quang Bao
Câu hỏi 3: a) Khối lượng phân tử của calcium carbonate được tính bằng tổng khối lượng của các nguyên tử trong công thức. Vậy khối lượng phân tử của CaCO3 là: 40,08 (Ca) + 12,01 (C) + (3 x 16) (O) = 100,09 g/mol. b) Để tính khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate, ta nhân số mol với khối lượng phân tử. Vậy khối lượng của 0,2 mol calcium carbonate là: 0,2 mol x 100,09 g/mol = 20,02 gam.
Tiến Nguyễn
Câu hỏi 2: Để tính số mol phân tử trong 9 gam nước, ta chia khối lượng cho khối lượng mol của nước. Vậy số mol phân tử trong 9 gam nước là: 9 gam / 18 g/mol = 0,5 mol.
Tuong Tran
Câu hỏi 1: Khối lượng mol của chất X được tính bằng cách chia khối lượng của chất đó cho số mol của chất. Vậy khối lượng mol của chất X là: 23,4 gam / 0,4 mol = 58,5 gam/mol.