Luyện tậpCâu 1: Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến về các phát biểu sau:a) Luật Hình sự...

Câu hỏi:

Luyện tập

Câu 1: Em hãy thảo luận cùng bạn và cho biết ý kiến về các phát biểu sau:

a) Luật Hình sự quy định về tội phạm và trách nhiệm hình sự

b) Nhân đạo là một trong những nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam.

c) Mệnh lệnh phục tùng là nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự Việt Nam.

d) Pháp luật hình sự Việt Nam không truy cứu trách nhiệm hình sự đối với suy nghĩ của con người.

đ) Một hành vi chỉ bị coi là tội phạm khi người thực hiện hành vi đó có lỗi.

Câu 2: Em hãy cho biết nguyên tắc nào của pháp luật hình sự được áp dụng trong các trường hợp sau:

a) K và Q bị công an bắt vì tội trộm cắp tài sản trong một vụ án. Tòa án đã xem xét tính chất, mức độ tham gia, quan hệ nhân thân và quyết định K và Q phải chịu mức hình phạt khác nhau.

b) Anh T trong quá trình chấp hành án có ý thức cải tạo tốt nên được xét ra tù trước thời hạn.

c) Anh M tố cáo với cơ quan công an ông K có ý định xâm hại thân thể, sức khỏe gia đình anh. Qua xém xét đơn tố cáo, cơ quan công an kết luận không có cơ sở để khởi tố vụ án hình sự.

d) Ông H bị tòa án kết tội vì chống người thi hành công vụ.

đ) Anh Y bị tòa án tuyên phạt 18 tháng cải tạo không giam giữ về tội vi phạm các quy định về an toàn giao thông đường bộ.

Câu 3: Em hãy cho biết trường hợp nào sau đây phải chịu trách nhiệm hình sự. Vì sao?

a) D( mắc bệnh tâm thần) đánh người gây thương tích 40%

b)A đánh bạn gây thương tích với tỉ lện 9%

c) K đột ngột lấy trộm xe đạp điện trị giá 3 triệu đồng.

d) Anh A đang tham gia giao thông, đi đúng phần đường quy định, đúng tốc độ, chú ý quan sát nhưng có 2 người đuổi nhau chạy nhanh từ trong nhà ra và bị xe anh A đâm bị thương.

Câu 4: Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi

Trường hợp 1:

  • Theo em, nhận định của Hội đồng xét xử đang tuân theo nguyên tắc nào trong Luật Hình sự?
  • Em đồng ý với ý kiến nào của 2 bạn A, B? Vì sao?

Trường hợp 2:

  • Theo em, nguyên tắc mà B đang đề cập là nguyên tắc nào?
  • Tại sao B không đồng ý với ý kiến của A?

Câu 5: Em hãy đọc trường hợp sau và trả lời câu hỏi:

  • Em có đồng ý với cách hiểu của M không? Vì sao?
  • Em sẽ giải thích như thế nào cho M hiểu về trách nhiệm pháp lí từ hành vi của K và P?

Câu 6: Em hãy thảo luận cùng bạn và đưa ra nhận xét về những hành vi sau:

a) A tích cực tham gia cuộc thi tuyên truyền về pháp luật hình sự.

b) B (16 tuổi) rủ rê bạn cùng lớp là M thực hiện hành vi vận chuyển chất cấm để lấy tiền tiêu xài.

c) C tố giác hành vi phạm tội với cơ quan công an.

d) D tham gia ẩu đả làm nạn nhân bị thương nặng.

Câu 7: Em hãy đọc tình huống sau và trả lời câu hỏi

Tình huống 1:

  • Em đồng tình với ý kiến A hay B? Vì sao?
  • Theo em, có phải mọi hành vi nguy hiểm cho xã hội đều là tội phạm hay không? Vì sao?

Tình huống 2: 

  • Theo em, thông tin C đưa ra đúng hay sai? Vì sao?
  • Theo em, học sinh trung học phổ thông cần có trách nhiệm gì trong tuyên truyền, vận động mọi người tuân thủ pháp luật hình sự?
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Văn Ánh
Để làm bài tập trên, bạn cần thảo luận và trao đổi ý kiến với bạn bè hoặc đồng nghiệp để có cái nhìn tổng quan và chi tiết hơn về vấn đề. Sau đó, bạn cần trả lời từng câu hỏi một như sau:

Câu 1:
a) Ý kiến: Đúng vì Luật Hình sự quy định rõ về các tội phạm và trách nhiệm hình sự.
b) Ý kiến: Đúng vì nhân đạo là nguyên tắc quan trọng trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
c) Ý kiến: Sai vì mệnh lệnh phục tùng là nguyên tắc cơ bản của pháp luật hình sự.
d) Ý kiến: Sai vì pháp luật hình sự cũng truy cứu trách nhiệm hình sự đối với tư duy và suy nghĩ của con người.
đ) Ý kiến: Đúng vì một hành vi chỉ bị coi là tội phạm khi người thực hiện hành vi đó có lỗi.

Câu 2:
- Trường hợp a: Áp dụng nguyên tắc pháp chế.
- Trường hợp b: Áp dụng nguyên tắc nhân đạo.
- Trường hợp c: Áp dụng nguyên tắc lỗi.
- Trường hợp d: Áp dụng nguyên tắc hành vi.

Câu 3:
- Trường hợp a: Không chịu trách nhiệm hình sự vì mắc bệnh tâm thần.
- Trường hợp b: Chịu trách nhiệm hình sự vì gây thương tích có tỉ lệ 9%.
- Trường hợp c: Chịu trách nhiệm vì lấy trộm xe trị giá 3 triệu.
- Trường hợp d: Không chịu trách nhiệm hình sự vì có thể xem xét là vô ý.

Câu 4:
- Trường hợp 1: Hội đồng xét xử tuân theo nguyên tắc nhân đạo; Đồng ý với ý kiến B.
- Trường hợp 2: B đề cập đến nguyên tắc bình đẳng; B không đồng ý với ý kiến A.

Câu 5:
- Không đồng ý với cách hiểu của M vì hành vi đã gây ảnh hưởng đến người khác.
- Cần giải thích cho M hiểu về trách nhiệm pháp lí từ hành vi của K và P là nhận thức về hậu quả của hành vi và trách nhiệm phải chịu khi vi phạm pháp luật.

Câu 6:
- Hành vi a và c là tích cực và đúng đắn.
- Hành vi b và d là xấu và vi phạm pháp luật.

Câu 7:
- Đồng tình với ý kiến A; Không phải mọi hành vi nguy hiểm đều là tội phạm.
- Thông tin C đúng; Người trẻ cần có trách nhiệm trong tuyên truyền và tuân thủ pháp luật.

Viết lại câu trả lời chi tiết và rõ ràng hơn trên để hoàn thiện bài tập.
Bình luận (0)
Nhấn vào đây để đánh giá
Thông tin người gửi
0.46985 sec| 2175.109 kb