Lớp 9
Lớp 1điểm
3 tháng trước
Đỗ Minh Phương

Viết PTHH thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có) 1, Al2O3 → Al → AlCl3 →Al(OH)3 2, Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 3, Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3
Ai đó ơi, giúp mình với! Mình đang trong tình thế khó xử lắm, mọi người có thể góp ý giúp mình vượt qua câu hỏi này được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Để giải các phương trình hóa học trên, cần đi xác định các phản ứng và các chất tham gia trong phản ứng đó.

1. Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3:
- Đầu tiên, Al2O3 bị khử thành Al theo phản ứng: Al2O3 + 2Na → 2Al + Na2O
- Tiếp theo, Al tác dụng với HCl tạo ra AlCl3: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
- Cuối cùng, AlCl3 tác dụng với NaOH tạo ra Al(OH)3: AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl.

2. Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3:
- Đầu tiên, Fe2O3 bị khử thành Fe theo phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
- Tiếp theo, Fe tác dụng với HCl tạo ra FeCl3: 2Fe + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2
- Cuối cùng, FeCl3 tác dụng với NaOH tạo ra Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl.

3. Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3:
- Đầu tiên, Fe bị oxi hóa thành FeCl3 theo phản ứng: 2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
- Tiếp theo, FeCl3 tác dụng với NaOH tạo ra Fe(OH)3: FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
- Sau đó, Fe(OH)3 bị khử thành Fe2O3 theo phản ứng: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
- Tiếp theo, Fe2O3 bị khử thành Fe theo phản ứng: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
- Cuối cùng, Fe tác dụng với H2SO4 tạo ra Fe2(SO4)3: 2Fe + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2.

Câu trả lời:
1. Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3: 2Al2O3 + 4Na + 6HCl + 6NaOH → 4Al(OH)3 + 6NaCl
2. Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3: 2Fe2O3 + 6CO + 6HCl + 6NaOH → 4Fe(OH)3 + 6NaCl + 6CO2
3. Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3: 4Fe + 6Cl2 + 12NaOH + 3H2SO4 → 4Fe2(SO4)3 + 12NaCl + 9H2O

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 6Trả lời.

3. Fe → FeCl3 → Fe(OH)3 → Fe2O3 → Fe → Fe2(SO4)3

- Cách 1: Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2 + 3H2SO4 → 2FeSO4 + 8H2O
FeSO4 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + H2O

- Cách 2: Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
2Fe + 3O2 → 2Fe2(SO4)3

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

2. Fe2O3 → Fe → FeCl3 → Fe(OH)3

- Cách 1: Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Fe + 6HCl → FeCl3 + 3H2
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

- Cách 2: Fe2O3 + 3HCl → 2FeCl3 + 3H2O
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
31 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

1. Al2O3 → Al → AlCl3 → Al(OH)3

- Cách 1: Al2O3 + 2Na → 2NaAl + 3O
NaAl + HCl → AlCl3 + NaCl
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

- Cách 2: Al2O3 + 2H+ → 2Al3+ + 3O2-
Al3+ + 3Cl- → AlCl3
AlCl3 + 3NaOH → Al(OH)3 + 3NaCl

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 2Trả lời.

Để giải các bài toán về lũy thừa, ta sử dụng các quy tắc sau:

1. Quy tắc nhân lũy thừa cùng cơ số: am * an = am+n
Ví dụ: 9^3 * 9^4 = 9^(3+4) = 9^7

2. Quy tắc chia lũy thừa cùng cơ số: am / an = am-n
Ví dụ: 19^14 / 19^13 = 19^(14-13) = 19^1 = 19

3. Quy tắc nhân lũy thừa với số nguyên dương: (am)n = am*n
Ví dụ: (64^2)^3 = 64^(2*3) = 64^6

4. Quy tắc mũ của mũ: (am)n = am*n
Ví dụ: (t^2021)(t^2)(t^2) = t^(2021+2+2) = t^2025

5. Quy tắc lũy thừa của nhưng mũ: (am)n = am*n
Ví dụ: 123^14 / 123^13 = 123^(14-13) = 123^1 = 123

a) 9^21 * 9^33 = 9^(21+33) = 9^54
b) 19^11 * 19 * 19 = 19^(11+1+1) = 19^13
c) 25^2 * 5^2 * 125 = (5^2)^2 * 5^2 * 5^3 = 5^(2*2+2+3) = 5^11
d) t^2021 * t^2 * (t^2)^2 = t^(2021+2+2*2) = t^2027
e) 123^14 / 123^13 = 123^(14-13) = 123^1 = 123
f) 64^2 / 8^3 = (2^6)^2 / (2^3)^3 = 2^(6*2-3*3) = 2^3 = 8
g) 6^10 / 6^3 / 36 = 6^(10-3-2) = 6^5 / 36 = 6^5 / (6^2)^2 = 6^(5-2*2) = 6^1 = 6
h) m^20 / m^10 * m^10 = m^(20-10+10) = m^20

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 5Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.41889 sec| 2245.18 kb