Lớp 8
Lớp 1điểm
4 tháng trước
Đỗ Đăng Đạt

Lập phương trình hoá học của các phản ứng sau: a. Fe + O2 → Fe3O4 b. NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + NaCl c. N2 + H2 → NH3 d. KNO3 → KNO2 + O2
Các pro ơi, mình đang bí câu hỏi này quá, Bạn nào cao tay chỉ mình với được không?

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Đối với mỗi phản ứng hóa học, chúng ta cần lập phương trình hoá học để mô tả quá trình phản ứng.

a. Fe + O2 -> Fe3O4
Cách giải:
Trước tiên, phải biết rằng phản ứng này là phản ứng oxi hóa. Để lập phương trình, ta cần cân đối số nguyên tử của các nguyên tố.

Sau khi cân đối, phương trình hoá học của phản ứng là:
4Fe + 3O2 -> 2Fe3O4

b. NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + NaCl
Cách giải:
Đây là phản ứng trao đổi ion. Ta cần cân đối số nguyên tử và ion của các nguyên tố để lập phương trình.

Sau khi cân đối, phương trình hoá học của phản ứng là:
3NaOH + FeCl3 -> Fe(OH)3 + 3NaCl

c. N2 + H2 -> NH3
Cách giải:
Đây là phản ứng tổng hợp. Ta biết rằng khí Nitơ (N2) và Hydro (H2) tác dụng với nhau tạo thành khí Amoniac (NH3). Để lập phương trình, ta cần cân đối số nguyên tử của các nguyên tố.

Sau khi cân đối, phương trình hoá học của phản ứng là:
N2 + 3H2 -> 2NH3

d. KNO3 -> KNO2 + O2
Cách giải:
Đây là phản ứng phân hủy nhiệt. Chất KNO3 bị phân hủy thành chất KNO2 và O2. Để lập phương trình, ta cần cân đối số nguyên tử của các nguyên tố.

Sau khi cân đối, phương trình hoá học của phản ứng là:
2KNO3 -> 2KNO2 + O2

Phương pháp giải đều dựa trên việc cân đối số nguyên tử và ion của các nguyên tố để đảm bảo nguyên tắc bảo toàn khối lượng trong phản ứng.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
41 vote
Cảm ơn 3Trả lời.

Để lập phương trình hoá học, ta cần phân tích các nguyên tử và ion trong phản ứng, sau đó cân bằng số lượng nguyên tử trong các chất tham gia và sản phẩm.

Câu a:
Phân tích:
- Fe: nguyên tử sắt
- O2: phân tử ôxi
- Fe3O4: oxit sắt (II, III)

Lập phương trình:
2Fe + O2 → Fe3O4

Câu b:
Phân tích:
- NaOH: hidroxit natri
- FeCl3: cloua sắt (III)
- Fe(OH)3: hidroxit sắt (III)
- NaCl: muối natri

Lập phương trình:
3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl

Câu c:
Phân tích:
- N2: phân tử nitơ
- H2: phân tử hidro
- NH3: amoniac

Lập phương trình:
N2 + 3H2 → 2NH3

Câu d:
Phân tích:
- KNO3: nitrat kali
- KNO2: nitrit kali
- O2: phân tử ôxi

Lập phương trình:
2KNO3 → 2KNO2 + O2

Một cách khác để cân bằng phương trình hoá học là sử dụng phương pháp ion electron. Dưới đây là các phương trình đã được lập phù hợp với phương pháp này:

Câu a:
Phân tích:
- Fe: ion sắt (II)
- O2: phân tử ôxi
- Fe3O4: oxit sắt (II, III)

Lập phương trình:
8Fe^2+ + O2 + 4H2O → 4Fe3O4 + 8H^+

Câu b:
Phân tích:
- NaOH: ion hidroxit
- FeCl3: ion cloua sắt (III)
- Fe(OH)3: hidroxit sắt (III)
- NaCl: ion cloua natri

Lập phương trình:
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl

Câu c:
Phân tích:
- N2: phân tử nitơ
- H2: phân tử hidro
- NH3: ion amoni

Lập phương trình:
N2 + 3H2 → 2NH3

Câu d:
Phân tích:
- KNO3: ion nitrat kali
- KNO2: ion nitrit kali
- O2: phân tử ôxi

Lập phương trình:
2KNO3 → 2KNO2 + O2

Lưu ý: Trong các phương trình trên có thể thêm điều kiện, chỉ số hay dạng muối để phù hợp với nội dung và yêu cầu của câu hỏi.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
11 vote
Cảm ơn 2Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 8
Câu hỏi Lớp 8

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.47959 sec| 2230.539 kb