Lớp 9
Lớp 1điểm
11 tháng trước
Đỗ Thị Giang

1. Cho bốn chất: NaCl, H2O, MnO2, H2SO4 và những thiết bị cần thiết. Hãy nêu hai phương pháp điều chế Cl2 và viết các phương trình hóa học. 2. Từ quặng apatit (thành phần chính là Ca3(PO4)2) và H2SO4 đặc, hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng điều chế supephotphat đơn và supephotphat kép. 3. Hãy nêu phương pháp loại bỏ khí có lẫn trong khí khác và viết các phương trình hóa học minh họa: a. CO có lẫn trong CO2. b. SO2 có lẫn trong C2H4. c. SO3 có lẫn trong SO2. d. SO2 có lẫn trong CO2. 4. Cho biết độ tan của chất A trong nước ở 100C là 15 gam còn ở 900C là 50 gam. Hỏi khi làm lạnh 600 gam dung dịch bão hòa A ở 900C xuống 100C thì có bao nhiêu gam chất rắn A thoát ra.
Làm ơn giúp mình với! Mình cần tìm câu trả lời cho một câu hỏi mình đã mất nhiều thời gian suy nghĩ mà chưa ra. Cảm ơn rất nhiều!

Hãy luôn nhớ cảm ơnvote 5 sao

nếu câu trả lời hữu ích nhé!

Các câu trả lời

Phương pháp giải:

1. Để điều chế Cl2:
- Phương pháp 1: Sử dụng dung dịch NaCl và H2SO4 để phản ứng, sau đó tách Cl2 bằng cách đẩy khí qua nước.
2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + 2HCl
HCl -> H2 + Cl2

- Phương pháp 2: Sử dụng MnO2 và HCl để phản ứng, sau đó tách Cl2 bằng cách đẩy khí qua nước.
MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + 2H2O + Cl2

2. Phản ứng điều chế superphotphat đơn và kếp:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 + 2H2O
2Ca(H2PO4)2 -> (NH4)2HPO4 + Ca(H2PO4)2
(NH4)2HPO4 + 4H2SO4 -> (NH4)2SO4 + H3PO4

3. Phương pháp loại bỏ khí cố lẫn trong khí khác:
a. Dùng dung dịch NaOH để hấp thụ CO trong CO2.
b. Đẩy SO2 qua NaOH để hấp thụ SO2.
c. Đẩy SO3 qua H2O để hấp thụ SO3.
d. Dùng NaOH để hấp thụ SO2 trong CO2.

4. Giải bài toán:
Độ tan của chất A tăng từ 15g lên 50g khi nhiệt độ tăng từ 100C lên 900C. Vậy khi làm lạnh, 600g dung dịch bão hòa A ở 900C xuống 100C thì lượng chất rắn A thoát ra là 35g.

Câu trả lời cho câu hỏi ở trên:
1. Hai phương pháp điều chế Cl2:
- Phương pháp 1: 2NaCl + H2SO4 -> Na2SO4 + 2HCl, HCl -> H2 + Cl2
- Phương pháp 2: MnO2 + 4HCl -> MnCl2 + 2H2O + Cl2

2. Phản ứng điều chế superphotphat đơn và kếp:
Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 + 2H2O
2Ca(H2PO4)2 -> (NH4)2HPO4 + Ca(H2PO4)2
(NH4)2HPO4 + 4H2SO4 -> (NH4)2SO4 + H3PO4
3. Phương pháp loại bỏ khí cố lẫn trong khí khác đã được nêu ở phần phương pháp giải.

4. Số gam chất rắn A thoát ra khi làm lạnh dung dịch từ 900C xuống 100C là 35g.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 4Trả lời.

2. Phản ứng điều chế superphosphat đơn và superphosphat kép từ quặng apatit và H2SO4: a. Superphosphat đơn: Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 -> Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4; b. Superphosphat kép: Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 -> 2Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 + 2H2O

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 1Trả lời.

1. Phương pháp điều chế Cl2 từ NaCl: Cho NaCl tác dụng với H2SO4 loãng, thu được HCl và NaHSO4. Tiếp tục đun nóng hỗn hợp, HCl sẽ bị oxy hóa thành Cl2. Phương trình hóa học: 2NaCl + H2SO4 -> 2HCl + Na2SO4; 4HCl -> 2Cl2 + 2H2

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
51 vote
Cảm ơn 0Trả lời.

Để giải câu hỏi trên, chúng ta cần phân tích từng phát biểu một:

(a) Phát biểu (a) là đúng vì dung dịch glucozơ và fructozơ đều tác dụng với nước brom khác nhau.

(b) Phát biểu (b) là sai vì trong môi trường axit, glucozơ và fructozơ không chuyển hoá lẫn nhau.

(c) Phát biểu (c) là đúng vì phân tử tinh bột có cấu trúc xoắn thành hạt có lỗ rỗng.

(d) Phát biểu (d) là đúng vì amilopectin có phân tử khối lớn hơn amilozơ trong tinh bột.

(e) Phát biểu (e) là sai vì chỉ saccarozơ có tính chất của ancol đa chức, xenlulozơ không.

Vậy tổng cộng có 3 phát biểu đúng, do đó câu trả lời đúng cho câu hỏi là:

C. 3.

Hãy giúp mọi người biết câu trả lời này thế nào?
21 vote
Cảm ơn 7Trả lời.
Câu hỏi Hóa học Lớp 9
Câu hỏi Lớp 9

Bạn muốn hỏi điều gì?

Đặt câu hỏix
  • ²
  • ³
  • ·
  • ×
  • ÷
  • ±
  • Δ
  • π
  • Ф
  • ω
  • ¬
0.58740 sec| 2304.297 kb