Giải bài tập vở bài tập (VBT) toán lớp 4 cánh diều bài 11 Luyện tập

Giải chi tiết vở bài tập toán lớp 4 cánh diều bài 11: Luyện tập

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau giải chi tiết vở bài tập toán lớp 4 cánh diều bài 11: Luyện tập. Mục tiêu chính là giúp các em học sinh hiểu rõ từng câu hỏi và bài tập, cũng như cung cấp cách giải nhanh và dễ hiểu nhất.

Qua hướng dẫn này, hi vọng rằng các em sẽ có cơ hội củng cố kiến thức và nắm vững bài học hơn. Chúng ta sẽ đi sâu vào từng câu hỏi, phân tích chi tiết và cụ thể, giúp các em tiếp cận và hiểu bài tập một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Hãy cùng nhau tham gia và đồng hành trong quá trình học tập, để đạt được kết quả tốt nhất trong việc rèn luyện kỹ năng toán học.

Bài tập và hướng dẫn giải

Bài tập 1 trang 29 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Thực hiện (theo mẫu):

Số

Lớp triệu

Lớp nghìn

Lớp đơn vị

Hàng trăm triệu

Hàng chục triệu

Hàng triệu

Hàng trăm nghìn

Hàng chục nghìn

Hàng nghìn

Hàng trăm

Hàng chục

Hàng đơn vị

150 927 643

1

5

0

9

2

7

6

4

3

Đọc là: Một trăm năm mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn sáu trăm bốn mươi ba

293 190 180

         
 

303 000 000

         
 

765 174 524

         
 

591 210 000

         
 
Trả lời: Để đọc số theo cách trên, chúng ta cần chia số ra thành các hàng trăm triệu, hàng chục triệu, hàng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 2 trang 30 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Viết các số trong bảng sau rồi cho biết mỗi số có bao nhiêu chữ số, mỗi số có bao nhiêu chữ số 0 bằng cách điền vào ô trống:

Đọc số

Viết số

Số chữ số

Số chữ số 0

Ba mươi chín nghìn

   

Sáu trăm nghìn

   

Tám mươi lăm triệu

   

Hai mươi triệu

   

Bảy trăm triệu

   
Trả lời: Để giải bài toán trên, ta thực hiện các bước sau:1. Dựa vào số và cách đọc trong bảng, điền các số... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 3 trang 30 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Số chẵn, số lẻ

a) Trong các số 41, 42, 43, 100, 3 015, 60 868, số nào là số chẵn? Số nào là số lẻ?

b) Nhận xét về chữ số tận cùng trong các số lẻ, các số chẵn ở câu a.

c) Đọc thông tin sau rồi lấy ví dụ minh họa:

- Các số có chữ số tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2.

- Các số có chữ số tận cùng là 1, 3, 5 , 7, 9 thì không chia hết cho 2.

Trả lời: a) - Số chẵn là: 42, 100, 60 868- Số lẻ là: 41, 43, 3 015b) - Chữ số tận cùng trong các số chẵn là 0... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 4 trang 31 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

a) Viết số chẵn thích hợp vào ô trống:

280, 282, 284, ……, ……, 290

b) Viết số lẻ thích hợp vào ô trống:

8 167, 8 169, 8 171, …….., ………., 8 177

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần nhận biết được cấp số chẵn và cấp số lẻ.a) Cấp số chẵn: là các số được... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 5 trang 31 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Viết lại một số có bốn chữ số rồi đố bạn số đó là số chẵn hay số lẻ.

Viết lại số em vừa đố bạn và câu trả lời của bạn:

Trả lời: Để xác định một số có phải là số chẵn hay số lẻ, ta chỉ cần xem chữ số cuối cùng của số đó. Nếu chữ... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 6 trang 31 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Em hãy chỉ đường giúp chú Mèo tìm được cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn:

Bài tập 6 trang 31 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Trả lời: Để giúp chú Mèo tìm cuộn len bị thất lạc bằng cách đi theo con đường ghi các số chẵn, ta cần thực... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 7 trang 32 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Bảng dưới đây cho biết thông tin về dân số của một số tỉnh, thành phố ở nước ta năm 2020:

Tỉnh, thành phố

Số dân (người)

Thái Bình

1 870 300

Đà Nẵng

1 169 500

Bình Dương

2 580 600

Quảng Ninh

1 337 600

a) Em đọc số dân của các tỉnh, thành phố đó theo thứ tự tăng dần.

b) Em hãy làm tròn số dân của các tỉnh, thành phố đó đến hàng trăm nghìn.

Trả lời: Để giải bài toán trên, ta cần sắp xếp số dân của các tỉnh, thành phố theo thứ tự tăng dần và sau đó... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Bài tập 8 trang 32 vở bài tập (VBT) toán lớp 4 tập 1 Cánh diều

Em hãy tìm hiểu giá tiền của một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng rồi ghi lại.

Trả lời: Để tìm hiểu giá tiền của một số đồ vật có giá trị đến triệu đồng, chục triệu đồng, trăm triệu đồng,... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05606 sec| 2195.258 kb