Giải bài tập sách bài tập (SBT) công nghệ lớp 4 chân trời sáng tạo bài 1 Hoa và cây cảnh quanh em
Giải bài tập sách bài tập công nghệ lớp 4 Chân trời sáng tạo bài 1: Hoa và cây cảnh quanh em
Trong bài này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cây cảnh và hoa xung quanh chúng ta. Sytu sẽ hướng dẫn chi tiết các câu hỏi và bài tập trong sách bài tập công nghệ lớp 4 để giúp các em hiểu bài một cách nhanh chóng và dễ dàng nhất. Hy vọng rằng thông qua việc này, học sinh sẽ có thêm kiến thức và nhận thức sâu sắc hơn về vẻ đẹp của thế giới xung quanh chúng ta.
Bài tập và hướng dẫn giải
1. Em hãy điền tên gọi của các loài hoa có trong hình dưới đây.
2. Em hãy điền tên gọi của các loại cây cảnh có trong hình dưới đây.
3. Em hãy điền tên và mô tả đặc điểm của các loại hoa, cây cảnh có trong hình dưới đây.
4. Em hãy nối thẻ mô tả đặc điểm, ý nghĩa của loại hoa, cây cảnh với hình ảnh minh hoạ sao cho phù hợp.
Thẻ 1 Đặc điểm: Hoa kết thành từng chùm , mỗi hoa có năm cánh; màu trắng, vàng, hồng hay xanh nhạt; mùi thơm nồng nàn, nhất là lúc về đêm. Ý nghĩa: Tượng trưng cho mùa thu Hà Nội. | |
Thẻ 2 Đặc điểm: Hoa có màu vàng, hình chuông, cánh loe rộng ở miệng; mỗi hoa có từ 4 đến 6 cánh, mép cánh tròn, mềm, mỏng. Ý nghĩa: Biểu tượng của sự thành công. | |
Thẻ 3 Đặc điểm: Cây thân leo, nhiều rễ; lá gần giống hình trái tim, có màu xanh bóng, thon dài ở phần đuôi. Ý nghĩa: Biểu tượng của sự phát triển thịnh vượng. | |
Thẻ 4 Đặc điểm: Cây có màu xanh đậm; lá cứng, dày, trông như ngọn giáo, viền lá màu vàng từ gốc lên đến ngọn. Ý nghĩa: Tượng trưng cho sự may mắn. | |
Thẻ 5 Đặc điểm: Hoa thường nở rộ vào lúc 10 giờ sáng; hoa có nhiều màu như tím, đỏ, vàng, cam,...; khi nở, cánh hoa xòe tròn, nhị hoa vàng óng. Ý nghĩa: Tượng trưng cho sự quyết đoán, chân thành. | |
Thẻ 6 Đặc điểm: Hoa có năm cánh; màu trắng, đỏ, hồng; mùi thơm ngào ngạt, thường nở vào mùa xuân cho đến mùa hè. Ý nghĩa: Biểu tượng của sức sống và những điều tốt lành. |
5. Dựa vào các hình ảnh gợi ý dưới đây, em hãy điền lợi ích của hoa và cây cảnh đối với đời sống vào dưới mỗi hình sao cho phù hợp.
6. Em hãy nối các thẻ mô tả lợi ích hoa, cây cảnh với hình ảnh minh hoạ sao cho phù hợp.
Thẻ 1 Lợi ích: Cây được trồng để làm cảnh, thanh lọc không khí trong nhà, văn phòng,... | |
Thẻ 2 Lợi ích: Hoa có thể được sử dụng để chế biến thành những món ăn có lợi cho sức khỏe. | |
Thẻ 3 Lợi ích: Lá cây thường được dùng để chữa bỏng, cầm máu, giúp làm lành vết sẹo,.. | |
Thẻ 4 Lợi ích: Khi đã phơi khô, hoa được dùng để pha trà, giúp giải nhiệt cho cơ thể, làm đẹp da,... |
7. Em hãy viết vào bảng dưới đây tên những loại hoa, cây cảnh khác mà em biết.
Tên loại hoa | |
Tên cây cảnh |
8. Em hãy viết vào bảng đặc điểm và lợi ích của các loại hoa, cây cảnh dưới đây.