Giải bài tập 6 Hóa trị công thức hóa học

Giải bài tập 6 Hóa trị công thức hóa học

Trong sách "Hóa trị, công thức hóa học - sách cánh diều khoa học tự nhiên 7", chúng ta sẽ tìm hiểu về hoá trị và công thức hóa học của các nguyên tố. Việc hiểu rõ về hoá trị và số electron mà nguyên tử góp chung để tạo ra liên kết là quan trọng trong việc giải các bài tập hóa học.

I. Khái niệm về hóa trị

1. Trong câu hỏi 1, chúng ta được yêu cầu so sánh hoá trị của nguyên tố và số electron mà nguyên tử đã góp chung để tạo ra liên kết. Ví dụ, nguyên tử H và Cl đều có hoá trị I và góp chung 1 electron để tạo ra liên kết trong phân tử.

Luyện tập 1: Trên hình 6.3, ta quan sát hóa trị của C và O trong khí carbonic. Có thể thấy C có hóa trị IV và O có hóa trị II.

Luyện tập 2: Vẽ sơ đồ hình thành liên kết giữa nguyên tử N và ba nguyên tử H. Liên kết này thuộc loại liên kết nào và hóa trị của mỗi nguyên tố trong hợp chất là bao nhiêu?

Để trả lời được các câu hỏi trên, chúng ta cần hiểu rõ hoá trị, cấu trúc nguyên tử và quy luật liên kết hóa học. Việc luyện tập và giải các bài tập trong sách sẽ giúp chúng ta nắm vững kiến thức và cải thiện kỹ năng giải quyết vấn đề trong môn hóa học.

Bài tập và hướng dẫn giải

2. Quy tắc hóa trị

Câu hỏi 2. Cát được sử dụng nhiều trong xây dựng và là nguyên liệu chính để sản xuất thuỷ tinh. Silicon oxide là thành phần chính của cát. Phân tử Silicon oxide gồm một nguyên tử Si liên kết với 2 nguyên tử O. Dựa vào hoá trị của các nguyên tố trong bảng 6.1, hãy tính tích hoá trị và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử Silicon oxidevà nhận xét về tích đó.

Trả lời: Phương pháp giải:Bước 1: Xác định hoá trị của từng nguyên tố trong phân tử Silicon oxide. Trong phân... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 3. Dựa vào hóa trị của các nguyên tố trong bảng 6.1 và quy tắc hóa trị, hãy cho biết mỗi nguyên tử Mg có thể kết hợp được với bao nhiêu nguyên tử Cl.

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Luyện tập 4. Nguyên tố A có hóa trị III, nguyên tố B có hóa trị II. Hãy tính tỉ lệ nguyên tử của A và B trong hợp chất tạo thành từ 2 nguyên tố đó.

Trả lời: Phương pháp giải:Luyện tập 3: Gọi số nguyên tử của nguyên tố Mg (II) và Cl (I) lần lượt là x và y.... Xem hướng dẫn giải chi tiết

II. Công thức hoá học

1. Công thức hóa học

Câu hỏi 3. Cho công thức hoá học của một số chất như sau :

a. $N_{2}$ ( nitrogen)

b, NaCl ( Sodium chloride)

c,$MgSO_{4}$(magnesium sulfate )

Xác định nguyên tố tạo thành mỗi chất và số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong phân tử.

Luyện tập 5. Viết công thức hóa học của các chất:

a) Sodium sulfide, biết trong phân tử có 2 nguyên tử Na và 1 nguyên tử S

b) Phosphoric acid, biết trong phân tử có 3 nguyên tử H, 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O

Trả lời: Phương pháp giải:Đầu tiên, để xác định nguyên tố tạo thành từng chất, chúng ta cần phân tích từng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 6. Viết công thức hóa học cho các chất được biểu diễn bằng những mô hình sau. Biết mỗi quả cầu biểu diễn cho 1 nguyên tử

Giải bài 6 Hóa trị công thức hóa học

Luyện tập 7. Đường glucose là nguồn cung cấp năng lượng quan trọng cho hoạt động sống của con người. Đường glucose có công thức hóa học là C6H12O6. Hãy cho biết:

a) Glucose được tạo thành từ những nguyên tố nào?

b) Khối lượng mỗi nguyên tố trong 1 phân tử glucose là bao nhiêu?

c) Khối lượng phân tử glucose là bao nhiêu?

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định công thức hóa học của glucose: C6H12O62. Xác định cấu tạo từ các nguyên... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Ý nghĩa công thức hóa học

Câu hỏi 4. Có ý kiến cho rằng, trong nước, số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử O nên phần trăm khối lượng của H trong nước gấp 2 lần phần trăm khối lượng của O. Theo em ý kiến trên có đúng hay không ? hãy tính phần trăm khối lượng của H và O trong nước để chứng minh.

Trả lời: Phương pháp giải:Để chứng minh xem ý kiến đó đúng hay sai, ta cần tính phần trăm khối lượng của H và... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 8. Calcium carbonate là thành phần chính của đá vôi, có công thức hóa học là CaCO3. Tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất trên

Trả lời: Để tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong hợp chất CaCO3, ta cần tính khối lượng của từng... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 9. Citric acid là hợp chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp thực phẩm, dược phẩm. Trong tự nhiên, citric acid có trong quả chanh và một số loại quả như bưởi, cam,… Citric acid có công thức hóa học là C6H8O7. Hãy tính phần trăm khối lượng của mỗi nguyên tố trong citric acid.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Xác định số lượng nguyên tử của từng nguyên tố trong công thức hóa học của... Xem hướng dẫn giải chi tiết

2. Ý nghĩa công thức hóa học

Vận dụng. Potassium (Kali) rất cần thiết cho cây trồng, đặc biệt trong giai đoạn cây trưởng thành, ra hoa, kết trái. Để cung cấp K cho cây có thể sử dụng phân potassium chloride và potassium sulfate có công thức hóa học lần lượt là KCl và K2SO4. Người trồng cây muốn sử dụng loại phân bón có hàm lượng K cao hơn thì nên chọn loại phân bón nào?

Trả lời: Phương pháp giải:- Xét hợp chất KCl:Ta có:Khối lượng của nguyên tố K trong KCl là: mK = 1 x 39 amu =... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Câu hỏi 10. Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau HBr, BaO

Trả lời: Phương pháp giải:1. Hướng dẫn 1: Để xác định hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất đã cho, ta... Xem hướng dẫn giải chi tiết

3. Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị hoặc phần trăm khối lượng của các nguyên tố

Câu hỏi 11. Hợp chất X được tạo thành bởi Fe và O có khối lượng phân tử là 160. Biết phần trăm khối lượng của Fe trong X là 70%. Hãy xác định công thức hóa học của X.

Trả lời: Phương pháp giải:1. Đặt công thức hóa học của hợp chất X là FexOy.2. Tính khối lượng của nguyên tố... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.04919 sec| 2173.305 kb