Giải bài tập 4 Phân tử đơn chất hợp chất

Giải bài tập 4: Phân tử, đơn chất, hợp chất - sách cánh diều khoa học tự nhiên 7

Trong chương này, chúng ta sẽ tìm hiểu về khái niệm về phân tử, đơn chất và hợp chất. Để học tốt bài này, chúng ta cần hiểu rõ về cấu tạo và tính chất của các phân tử khác nhau.

I. Phân tử

  1. Khái niệm phân tử
  2. Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp các hiện tượng liên quan đến phân tử như mùi thơm của nước hoa hoặc tinh dầu, quần áo khô sau khi giặt. Điều này bởi vì các phân tử có khả năng tách ra và toả hương trong không khí. Vì vậy, hiểu về khái niệm phân tử rất quan trọng trong việc giải thích các hiện tượng xung quanh chúng ta.

  3. Phân tử nước
  4. Khi nói về nước, có người cho rằng phân tử nước trong nước đá, nước lỏng và hơi nước là giống nhau, trong khi người khác nghĩ chúng là khác nhau. Theo em, muốn nói đúng, chúng ta cần lưu ý rằng dù có khác biệt về dạng thể, phân tử nước vẫn giống nhau. Chúng chỉ khác nhau về khoảng cách giữa các phân tử.

  5. Luyện tập
  6. Trong một phân tử, các nguyên tử có thể giống nhau hoặc khác nhau. Điều này có nghĩa rằng không nhất thiết các nguyên tử trong một phân tử phải giống nhau.

  7. Vận dụng
  8. Để đảm bảo an toàn khi sử dụng các nhiên liệu như xăng, dầu... chúng ta cần bảo quản chúng cẩn thận. Cần đậy kín nắp để tránh sự tách ra và lan tỏa của các phân tử, cũng như tránh xa nguồn lửa vì nhiên liệu dễ cháy nổ.

Hi vọng rằng qua việc giải bài tập và tự nghiên cứu thêm, các em học sinh sẽ hiểu sâu hơn về khái niệm về phân tử, đơn chất và hợp chất.

Bài tập và hướng dẫn giải

2. Khối lượng phân tử

Luyện tập 2. Dựa vào hình 4.3, tính khối lượng phân tử của fluorine và methane?

Giải bài 4 Phân tử đơn chất hợp chất

Trả lời: Cách làm:Đối với phân tử Fluorine:- Mỗi phân tử Fluorine được cấu tạo từ 2 nguyên tử F với khối... Xem hướng dẫn giải chi tiết

II. Đơn chất

Câu hỏi 3. Quan sát hình 4.4 và 4.5 , cho biết các chất trong hình có đặc điểm gì chung

Giải bài 4 Phân tử đơn chất hợp chất

Trả lời: Cách làm:1. Quan sát các chất trong hình 4.4 và 4.5 để xác định đặc điểm chung của chúng.2. Tìm hiểu... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 3. Hãy cho biết những chất nào là đơn chất trong các chất sau:

a) Kim loại natri được tạo thành từ nguyên tố Na.

b) Lactic acid có trong sữa chua được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O

c) Kim cương được tạo thành từ nguyên tố C

d) Muối ăn được tạo thành từ các nguyên tố Na và Cl

Trả lời: Cách làm:Để xác định những chất nào là đơn chất trong các chất đã cho, ta cần phân tích thành phần... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Vận dụng 2. Nêu hai đơn chất kim loại thường được sử dụng để làm dây dẫn điện

Vận dụng 3. Đơn chất nào được tạo ra trong quá trình quang hợp của cây xanh và có vai trò quan trọng đối với sự sống của con người?

Trả lời: Cách làm 1:1. Tìm hiểu và nhớ các đơn chất kim loại thông dụng.2. Xác định các đơn chất kim loại có... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. Hợp chất

Câu hỏi 4. Quan sát hình 4.7 và nêu đặc điểm chung của các chất có trong hình

Giải bài 4 Phân tử đơn chất hợp chất

Trả lời: Cách làm: 1. Xác định các chất trong hình 4.72. Xác định nguyên tố của từng chất3. So sánh và tìm ra... Xem hướng dẫn giải chi tiết

Luyện tập 4. Trong các chất sau, chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

a) Đường ăn

b) Nước

c) Khí hydrogen (được tạo thàn từ nguyên tố H)

d) Vitamin C (được tạo thành từ các nguyên tố C, H và O)

e) Lưu huỳnh (được tạo thành từ nguyên tố S)

Trả lời: Cách làm:- Đầu tiên, xác định cấu tạo của các chất:a) Đường ăn: Có cấu tạo từ cacbon (C), hydro (H),... Xem hướng dẫn giải chi tiết

III. Hợp chất

Luyện tập 5. Acetic acid có trong giấm ăn và là chất được sử dụng nhiều trong công nghiệp; oxygen chiếm khoảng 21% thể tích không khí, có vai trò quan trọng đối với sự sống; hydrogen peroxide có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và là chất sát khuẩn mạnh. Quan sát hình 4.8, cho biết chất nào là đơn chất, chất nào là hợp chất?

Giải bài 4 Phân tử đơn chất hợp chất

Trả lời: Cách làm 1:Để xác định chất nào là đơn chất và chất nào là hợp chất, ta cần quan sát cấu trúc của... Xem hướng dẫn giải chi tiết
0.05056 sec| 2162.57 kb