Bài tập 6.Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được...
Câu hỏi:
Bài tập 6. Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
b) Tính m
c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng là 50 mL.
Câu trả lời:
Người trả lời: GV. Đỗ Thị Giang
Cách làm:a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaClb) - Số mol Na2SO4 có trong dung dịch: n(Na2SO4) = 0,1 L x 0,5 mol/L = 0,05 mol- Theo phản ứng hóa học: n(BaSO4) = n(Na2SO4) = 0,05 mol- Khối lượng BaSO4 tạo thành: m(BaSO4) = 0,05 mol x (137 + 32 + 16x4) g/mol = 11,65 gc) - Số mol BaCl2 cần dùng để phản ứng với Na2SO4 là: n(BaCl2) = n(Na2SO4) = 0,05 mol- Thể tích dung dịch BaCl2 đã dùng: V = 50 mL = 0,05 L- Nồng độ mol của dung dịch BaCl2: CM(BaCl2) = n/V = 0,05 mol / 0,05 L = 1 MCâu trả lời:a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaClb) Khối lượng kết tủa BaSO4 thu được là 11,65g.c) Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là 1 M.
Câu hỏi liên quan:
- Bài tập 1. Trong các chất sau, chất nào là acid, base, kiềm?HCl, CuO, KOH, CaCO3, H2SO4, Fe(OH)2.
- Bài tập 2. Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO,...
- Bài tập 3. Chất nào trong dãy chất sau: CuO, Mg(OH)2, Fe2(SO4)3, HCI, CuSO4 tác dụng được với:a)...
- Bài tập 4. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ sau:a) HCl + ? ---> NaCl + H2Ob) NaOH +...
- Bài tập 5. Viết các phương trình hoá học theo các sơ đồ chuyển hoá sau:a) CuO $\overset{+...
- Bài tập 7. Viết các phương trình hoá học điều chế MgCl2 trực tiếp từ MgO, Mg(OH)2, MgSO4.
- Bài tập 8. Biết dung dịch NaCl có pH bằng 7. Chỉ dùng quỳ tím, nêu cách nhận biết các dung dịch...
- Câu hỏi 9*. Việc bón phân NPK cho cây cà phê sau khi trồng bốn năm được chia thành bốn thời kì như...
c) Để tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, ta dùng công thức: C1V1 = C2V2. Gọi C2 là nồng độ mol cần tìm, ta có: C1 = 0,5 mol/L, V1 = 0,1 L, V2 = 0,05 L. Thay vào công thức ta được C2 = (C1 * V1)/V2 = (0,5 mol/L * 0,1 L) / 0,05 L = 1 mol/L. Vậy nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là 1 mol/L.
b) Để tính được m gam kết tủa, ta cần biết rằng phản ứng xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1 giữa Na2SO4 và BaCl2. Do đó, số mol BaCl2 cần phản ứng sẽ bằng số mol Na2SO4 có trong dung dịch. Ta có: n(Na2SO4) = 0,1 L * 0,5 mol/L = 0,05 mol. Vậy số mol BaCl2 cần phản ứng cũng là 0,05 mol. Khối lượng m gam kết tủa sẽ bằng khối lượng mol của BaSO4, ta có m = 0,05 mol * 233 g/mol = 11.65 g
a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra là: Na2SO4 + BaCl2 -> BaSO4 + 2NaCl